Van an toàn cho lò hơi, hơi nóng nồi hơi, khí nén, nước, gas. Áp suất: 10bar, 20bar, 30bar, 50bar, 100bar, 200bar, 600bar. Hàng đồng, inox, gang nối ren và nối bích JIS10K, PN16, PN25, PN40. Có sẵn hãng YNV, Yoshitake, Leser, Hisec, Emico, TL, Tunglung, ST, SS. Các size DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150 giá tốt.
Van an toàn (safety valve) là loại van áp lực dùng để điều chỉnh áp suất trong khu vực lắp đặt van về áp suất mặc định. Nó còn được gọi với tên van xả áp an toàn, van an toàn áp suất, van hồi lưu. Mục đích là bảo vệ thiết bị và đường ống khỏi sự quá áp. Việc quá áp suất là cực kỳ nguy hiểm, nó sẽ gây nổ, vỡ hoặc phá hỏng thiết bị.
Trong tiếng anh van an toàn còn được gọi với các tên khác như: Relief valve, Safety relief valve (SRV), Pressure relief valve (PRV), Presure safety valve…
Van được dùng cho: hơi nóng nồi hơi – lò hơi, khí nén, xăng dầu, gas, nước. Đúng với tên gọi của nó, nó cực kỳ quan trọng của hệ thống do đó mà chúng ta chỉ nên sử dụng những loại van từ những thương hiệu lớn để đảm bảo rủi ro là thấp nhất như: Yoshitake, YNV, Zetkama, Leser; V2P V414, V241 V242. Đối với những loại van an toàn áp lực cao từ 100bar, 150bar tới 600bar và 1000bar. Bạn nên sử dụng van của những hãng lớn ở Châu Âu hoặc Mỹ.
Van an toàn lò hơi là van an toàn sử dụng cho nồi hơi – lò hơi nước với mục đích bảo vệ an toàn của nồi hơi khỏi sự quá áp trong quá trình hoạt động. Nó giúp cho nồi hơi hoạt động an toàn hơn.
Đã có nhiều vụ nổ nồi hơi, lò hơi hay bình tích khí nén xảy ra. Và câu hỏi được đặt ra là tại sao có van an toàn rồi mà bình vẫn nổ được. Có nhiều nguyên nhân gây nổ và nguyên nhân từ safety valve cũng là một nguyên nhân. Các công tác kiểm tra, bảo dưỡng và kiểm định cần được chú trọng hơn. Thật không may là rất ít người biết được tầm quan trọng của nó. Và thực sự quan tâm đến việc phải bảo trì định kỳ cả. Đến khi sự cố xảy ra và có thiệt hại về người và tiền bạc, thì lúc đó người ta mới quan tâm đến.
Khi bạn mua một sản phẩm để hạn chế rủi ro mà nó lại đem đến rủi ro thêm cho bạn thì thật là không đáng. Do vậy chúng tôi khuyên bạn chân thành là hãy mua những sản phẩm từ các thương hiệu uy tín và có độ tin cậy cao.
Tham khảo bài viết: Lắp đặt và điều chỉnh van an toàn
Van an toàn có tác dụng bảo vệ áp suất tại khu vực lắp van về áp suất mặc định để bảo vệ khỏi sự tăng áp suất. Việc thiết bị và đường ống hoạt động quá áp là rất nguy hiểm. Khi áp suất tăng quá thiết kế nó sẽ phá hủy đường ống và thiết bị. Van an toàn luôn ở trạng thái thường đóng, khi áp suất tăng vượt áp suất mặc định van sẽ mở để xả áp.
Xin lưu ý rằng van an toàn hơi và van giảm áp hơi là khác nhau. Không nên nhầm lẫn giữa hai loại trên
Ký hiệu của van an toàn trong bản vẽ kỹ thuật
Nguyên lý hoạt động của van an toàn
Khi áp suất tại đường ống hoặc thiết bị lớn hơn áp suất cài đặt của lò xo van an toàn. Lúc này áp suất trong đường ống và thiết bị sẽ đẩy đĩa van van toàn lên và môi chất sẽ thoát ra ngoài. Để việc thoát môi chất được nhanh khi áp suất ra tăng. Các nhà sản xuất thường làm van an toàn có kích thước đầu ra luôn lớn hơn kích thước đầu vào từ 1-2 cỡ. Như vậy để giúp van xả môi chất ra ngoài nhanh hơn.
Xem video mô tả nguyên lý hoạt động cụ thể của của van an toàn
Safety valve có cấu tạo gồm các bộ phận chính như sau: Thân van, nắp chụp, lò xo, ghế van, tay giật…
Safety valve được phân làm 2 loại chính như sau. Ngoài ra người ta cũng có thể phân loại chúng theo chất liệu, kết nối, áp suất, kiểu dáng…
4.1- Van an toàn tác động trực tiếp: Loại van này được sử dụng phổ biến. Van xả nhờ tác động trực tiếp của áp suất lên đĩa van đẩy lò xo van. (Van mở khi áp suất đầu vào lớn hơn áp suất mặc định thiết lập trên van, thông qua điều chỉnh lò xo)
4.2- Van an toàn tác động gián tiếp: Loại van này thường được sử dụng cho áp suất cao. Cấu tạo có van chính và van phụ. Khi áp suất tăng cao quá áp suất của van phụ thì van phụ xả vào khoang chính. Và khi áp tiếp tục tăng cao quá áp suất van chính thì van chính mở để xả áp.
Van an toàn ứng dụng dùng cho xả nhanh áp suất cho khí nén, nồi hơi, lò hơi, dầu nóng, nước nóng và lạnh, gas, khí ni tơ, khí CO2. Nó được dùng cho tất cả các môi chất trong công nghiệp. Và được lắp cho tất cả những đường ống và thiết bị có áp suất. Từ bồn bể chứa, bình tích cho đến các thiết bị chứa áp suất.