Hôm nay Vanphongphu xin giới thiệu đến Quý bạn đọc những vật liệu được sử dụng trong ngành van. Và cách đọc các ký hiệu vật liệu ngành van để biết xem chúng thể hiện những ý nghĩa gì.
Xem thêm bài viết: Ký hiệu các loại van trong bản vẽ kỹ thuật
– Carbon steel (thép): WCB, A105, A216, A216, WCA, SCPH1, SCPH2,A352, SCPL1, A106, A135, A333, A53…
– Stainless steel (inox): SCS13A, SCS14A, CF8, CF8M, A312…
– Cast iron (gang): FC, FC200, FC250, A48, A126, JL1040…
– Ductile cast iron (gang dẻo): FC400-15, FC450-10, A536, FCD-S
– Maleable iron (gang dẻo): FCMB 270, FCMB 340, A197, A47…
– Brass (đồng thau): C3771, C3604, C36000
– Bronze (đồng đen – đồng xám): CAC401, CAC406
– Flexible joint (Khớp nối mềm)
– Expansion joint (khớp nối giãn nở: tức 1 đầu cố định, 1 đầu giãn)
– Cao su Ethylene-propylene: EPDM
– Cao su Acrylonitrile-butadiene : NBR
– Cao su Fluoroelastomer: FKM
– Nhựa Polytetrafluoroethylene: PTFE
– Nhựa Polyamide resin: PA
Các ký hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn ASTM (Mỹ) và JIS (Nhật Bản)
Thường khi sử dụng van chúng ta sẽ thấy trên thân van có đúc, khắc các ký hiệu. Nó xuất hiện hầu hết trên tất cả các van công nghiệp. Những ký hiệu đó chúng ta phải hiểu được để lựa chọn mua loại van thay thế cho phù hợp.
Các ký hiệu trên thân van thường có:
– Chuẩn áp suất và kết nối: PN10, PN16, PN25, PN40, class 150 (ký hiệu 150), Class300 (ký hiệu 300), 10K, 20K…
– Size van: DN8, DN10, DN15, DN20, DN20, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN300, 1/2″, 1″, 2″, 3″, 4″, 5″, 6″, 7″, 8″….
– Vật liệu thân van: JL1040, A216, WCB, CF8, CF8M, A105,… (Xem thêm ký hiệu vật liệu phía trên bài viết)
– Hãng sản xuất: Tùy vào logo mà các hãng sẽ đúc logo lên thân van
– Chiều đi của môi chất: Thường ký hiệu mũi tên
– Ký hiệu đóng mở van O và S trên van giúp người sử dụng biết chiều đóng và mở van dễ dàng hơn.
Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn