Cùng tìm hiểu về van nút hay còn gọi là Plug valve là gì nhé? Plug van có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào. Nó được ứng dụng vào những ngành gì?

 

 

Plug valve hay còn gọi với cái tên tiếng việt là van nút vì nó có hình dạng giống cái nút (hình trụ hoặc hình côn). Ở giữa được được là rỗng để cho môi chất đi qua. Van nút rất đơn giản và ít rò rỉ.

van nut plug valve

1- Cấu tạo của Plug valve (van nút)

Van nút có cấu tạo đơn giản gồm: 

– Thân van

– Nút van: được đục rỗng ở giữa để cho môi chất đi qua

– Cơ cấu điều khiển: tay gạt hoặc actuator để điều khiển tự động

cau tao cua van nut plug valve

Do có cấu tạo đơn giản mà van nút khó bị rò rỉ môi chất ra ngoài.  Môi chất ít tiếp xúc trực tiếp với seat nên không tạo ra các hư hỏng ở seat, do vậy mà tuổi thọ của van nút lâu hơn các loại van khác.

 

2- Nguyên lý hoạt động của van nút (Plug valve)

Cũng giống như van bi, thông qua cơ cấu điều khiển bằng tay gạt, chúng ta có thể dễ dàng đóng mở van. Van mở khi gạt song song với van, và khi gạt trả 1 góc 90 độ thì van đóng hoàn toàn. Tuy giống nhau về nguyên lý hoạt động nhưng cấu tạo van nút và van bi là khác nhau. 

 

Xem video về nguyên lý hoạt động của van nút

 

 

3- Ứng dụng của plug valve (van nút)

Van nút được sử dụng nhiều trong các ngành hóa chất, xăng dầu, gas, thực phẩm và dược phẩm…. Đặc tính của van nút là khó rò rỉ và tuổi thọ cao. Nên nó là giải pháp tuyệt vời và hoàn hảo cho môi trường ăn mòn, môi trường hóa chất…

 

Ưu điểm:

– Đóng mở nhanh

– Chống rò rỉ cao

– Thiết kế đơn giản, có thể làm nhiều cổng

 

Nhược điểm:

– Giá thành cao hơn các loại van khác

– Cần nhiều lực tác động đóng mở vì do ma sát lớn

 

 

Tại Việt Nam, V2P là đơn vị phân phối các sản phẩm Plug valve của hãng AZ (Đức). Van plug được sử dụng cho các nhà máy hóa chất, phân đạm, xăng dầu… Hãy liên hệ với các kỹ sư của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

 

Bài viết “Van nút Plug valve là gì?” được biên soạn bởi kỹ sư Đức Phú – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung tại đây. Cảm ơn

Mới đây ngày 15/12/2020 tại xã Ngòi A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đã xảy ra một vụ nổ nồi hơi làm một cụ bà bị thiệt mạng.

 

 

Vụ nổ nồi hơi đầy thương tâm tại Yên Bái

Vụ nổ nồi hơi tại Yên Bái xảy ra vào khoảng 14h chiều ngày 15/12/2020 ở cơ sở chưng cất tinh dầu quế. Vụ nổ gây ra làm thiệt mạng một cụ bà 80 tuổi. Tại hiện trường, phần nồi hơi bị nổ tách làm đôi và móp méo. Do áp lực vụ nổ rất lớn nên phần mái che của cơ sở chưng cất tinh dầu quế bị thổi tung, nhiều mảnh vỡ rơi vãi xung quanh. 

Yên Bái được biết đến là địa phương trồng nhiều cây Quế, do vậy mà có nhiều cơ sở chưng cất tinh dầu ở trên địa bàn. Việc chưng cất được thực hiện nhờ nhiệt của nồi hơi. 

 

no lo hoi tai Yen Bai

 

Vụ nổ nồi hơi tương tự tại Bắc Ninh

Trước đó vào ngày 25/10/2020 tại Cụm Công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đã xảy ra vụ nổ lò hơi gây cháy khiến 1 người tử vong và 1 người bị thương. Được biết vụ nổ lò hơi trên là của Công ty TNHH sản xuất bao bì Lâm Huy, đơn vị chuyên sản xuất giấy.

 

Lò hơi được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực công nghiệp: thực phẩm, giấy, nhiệt điện, dệt nhuộm. Bất cứ loại lò hơi nào cũng đều có 3 phần cơ bản: buồng đốt nhiên liệu, ba-lông chứa nước và bơm cấp nước vào lò. Nổ lò hơi chỉ xuất hiện khi xảy ra đồng thời cả 2 yếu tố là lò hơi bị nung nóng quá mức do cạn nước và lượng nước bơm vào lò ở mức nguy hiểm chuyển hóa thành hơi quá nhiều, quá nhanh tạo ra áp suất quá lớn phá vỡ kết cấu lò.

 

Việc áp suất tăng quá nhanh và lớn vượt quá áp suất chịu được của lò hơi khiến nó gây ra các vụ nổ. Mặc dù có van an toàn để xả áp trong các trường hợp áp suất tăng nhưng do áp tăng quá nhanh mà lưu lượng xả lại ít hơn mức tăng nên gần như van an toàn không thể cứu được.

Để đảm bảo an toàn, chúng ta nên sử dụng nồi hơi từ những đơn vị uy tín, thường xuyên đánh giá và kiểm định. Sử dụng van an toàn hơi  chất lượng của thương hiệu tin cậy. Cũng như bảo trì, tẩy cặn lò hơi đúng định kỳ.

 

 

Bài viết nổ nồi hơi tại Yên Bái có sử dụng hình ảnh của báo Dân Trí

Cách tính toán áp suất hay áp lực nước trong đường ống theo chiều cao. Tính áp suất nước trong đường ống nước của hộ gia đình và trong công nghiệp, nơi sử dụng các thiết bị áp lực để tăng áp.

 

 

Trong môn vật lý thời Trung học, chúng ta đã được học về phương trình Bernoulli. Nó là phương trình về cách tính áp lực nước cũng như mối liên hệ giữa áp suất, lực, diện tích, vận tốc dòng chảy…Nay chúng tôi xin tổng hợp và tạm chia làm 2 loại như sau:

 

Trước tiên, ta phải hiểu được áp suất là gì?

Áp suất (tiếng anh là Pressure) là đại lượng vật lý, được định nghĩa bằng lực trên một đơn vị diện tích với tác dụng lực vuông góc với bề mặt. Tức áp suất= lực/ diện tích

 

 

1- Tính áp suất nước trong đường ống không bị ảnh hưởng của lực tác dụng ngoài

Ví dụ một cách dễ hiểu là bồn nước nhà bạn để trên tầng thượng và nước trong bồn không chịu lực tác dụng ép hoặc nén của thiết bị nào. Vậy làm sao để tính được áp suất nước tại tầng 1, tầng 2 hoặc điểm bất kỳ vị trí nào.

Ở những điểm có độ cao khác nhau thì áp suất cũng khác nhau và được tính theo công thức:

 

p=d.h

 

d: Khối lượng riêng của chất lỏng (với nước là 10000N/m3)

h: Chiều cao từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của nước (m)

 

Ví dụ: Bồn đựng đầy nước cao 1 m đặt trên tầng 3 có chiều cao là 12m so với nền tầng một. Tính áp suất tại vòi nước cách nền tầng 1 là 1m.

Ta có h tại điểm cần tính là  h= (12-1)+1= 12m

=> Áp suất p= d.h

=>  p= 10000 . 12= 120.000 Pa (~ 0,12 MPa ~ 1,2bar)

 

 

Xem thêm: tính lưu lượng nước qua đường ống

 

2- Tính áp suất nước trong đường ống chịu tác dụng của lực

Trong công nghiệp bất kỳ đường ống nào cũng đều được lắp thiết bị tăng áp. Thiết bị giúp tạo áp để làm tăng áp suất trong đường ống với mục đích vận chuyển môi chất đi xa hơn. Do vậy mà công thức tính áp suất bên trên sẽ không chính xác nữa.

Ta tính áp suất theo công thức sau: 

cong thuc tinh ap suat trong ong nuoc

 

Vậy làm sao để biết được áp suất điểm bất kỳ trong đường ống?

Vậy làm sao để biết được áp suất tại một điểm bất kỳ trong đường ống nước, hơi, khí nén trong nhà máy?

Có 2 cách để biết được:

– Một: Đơn giản nhất là lắp đồng hồ đo áp suất. Quá nhanh, quá đơn giản, không phải suy nghĩ tính toán

– Hai: tính theo phương trình Bernoulli. Cách này phức tạp, khó biết hơn

 

Thực tế trong nhà máy, tốt nhất là lắp đồng hồ đo áp suất tại những vị trí cần kiểm soát áp suất. Điều này giúp ta dễ dàng thu thập thông tin và xử lý thông tin.

 

3- Tính áp suất tại 2 điểm khác nhau theo phương trình Bernoulli

Theo phương trình Bernooulli thì ta phải biết trước áp suất (P1) và vận tốc của một điểm. Và từ điểm đó ta áp dụng phương trình để tính ra được điểm cần tính là P2.

 

ρ: Khối lượng riêng của môi chất kg / m 3

P1 và P2: áp suất tại các vị trí 1 và 2

A1 và A2: Diện tích mặt cắt tại các vị trí 1 và 2

v1 và v2: vận tốc tại vị trí 1 và 2.

 

Tham khảo cách quy đổi đường kính ống DN sang mm hoặc phi Φ để tính toán một cách chính xác nhất.

 

Tham khảo các loại đồng hồ đo lưu lượng nước trong đường ống

Đồng hồ đo lưu lượng Sensus WP Dynamic 50

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 50

– Nhiệt độ: 0 – 50°C

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40 – DN400

– Dùng cho: nước lạnh, nước sạch, nước thải

XEM CHI TIẾT

tính áp suất nước trong đường ống Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 130

– Nhiệt độ: 0 -130°C (quá nhiệt tới 150°C)

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40-DN400

– Dùng cho: nước nóng ở trạng thái lâu dài

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Công tác kiểm tra, đánh giá và khắc phục nồi hơi sau lũ lụt để đảm bảo an toàn cho khôi phục sản xuất. Các vấn đề cần phải kiểm tra cũng như đánh giá sau lũ. Các mức độ thiệt hại từ lò hơi cần có đơn vị từ nhà sản xuất hoặc phân phối sửa chữa.

 

Ảnh hưởng của dịch bệnh COVID tới các nhà máy

Năm 2020 là một năm đầy đau thương đối với người dân Việt Nam. Dịch bệnh COVID từ Trung Quốc lây lan tới Việt Nam và khắp thế giới. Nó phá hủy nền kinh tế đang phát triển, rất nhiều nhà máy phải đóng cửa, các công nhân bị thất nghiệp. Thật không may, đau thương chưa qua thì các cơn bão và lũ lụt ập đến liên miên. Phá hủy nhiều tài sản của người dân cũng như nhiều doanh nghiệp.

 

khac phuc noi hoi lo hoi sau lu lut

 

Các bước kiểm tra nồi hơi, lò hơi (boiler) sau lũ lụt:

Lũ lụt đi qua nó để lại nhiều hậu quả đối với các nhà máy sản xuất. Cũng như ảnh hưởng tới thiết bị điện và nồi hơi với các mức độ nghiêm trọng khác nhau. Từ hư hỏng một phần cho đến toàn bộ. Công tác kiểm tra, đánh giá và khắc phục sau bão cần phải được thực hiện nhanh chóng như sau:

 

Các bước thực hiện

– Trước tiên, tắt bỏ các thiết bị điện và các máy móc của phòng hơi để đảm bảo an toàn.

– Kiểm tra ngoại quan về hệ thống đường ống hơi nước, lò hơi và khắc phục các sự cố về xê dịch đường ống nếu có.

– Nền đặt nồi hơi không bị sụt lún hoặc có dấu hiệu sụt lún. Bất kỳ chuyển động xê dịch nào của lò hơi sẽ gây ảnh hưởng cho đường ống và hệ thống hơi.

– Kiểm tra và đánh giá các lớp cách nhiệt bọc đường ống, chúng có thể bị thấm nước do lũ. Nếu không làm khô lớp cách nhiệt của đường ống. Nó sẽ giữ nước lại và làm ăn mòn đường ống hoặc gây ra tình trạng mất nhiệt. Đánh giá và thay thế để đảm bảo an toàn.

– Gạch chịu lửa cần được kiểm tra xem có hư hỏng hoặc xô lệch vị trí

– Làm sạch cặn, bùn trong đường ống hơi đầu ra, hệ thống nước cấp cũng như hệ thống thu hồi nước ngưng

– Làm sạch hệ thống van trên đường ống và tại nồi hơi

– Bộ điều khiển điện tử, cảm biến mức oxy hoặc đầu đốt cần được kiểm tra và đánh giá để sửa chữa hay thay thế. Các vấn đề chuyên sâu liên hệ với nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối để được hỗ trợ.

– Kiểm tra cửa hút khí và ống xả để đảm bảo không bị tắc nghẽn

 

Kết luận:

Do các lò hơi được thiết kế và vận hành khác biệt nhau. Do đó những phương pháp kiểm tra ở trên là danh mục chung cho việc kiểm tra sau lũ lụt. Tuy nhiên, với các hư hỏng nặng hãy liên hệ nhà sản xuất. Khôi phục vận hành và an toàn cho hệ thống hơi sẽ giúp nhà máy sớm đi vào hoạt động sau lũ lụt. Tránh các sự cố nổ lò hơi không đáng có. 

 

 

Bài viết “Kiểm tra nồi hơi sau lũ lụt” được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Cùng V2P đánh giá sản phẩm van an toàn đồng tay giật của hãng Yoshitake (Nhật Bản) với model AL-150L và AL-160L. Sự khác biệt của 2 sản phẩm và sự khác biệt so với các hãng Đài Loan, Hàn Quốc.

 

 

1- Cấu tạo của van an toàn Yoshitake AL-150L và AL-160L 

Van an toàn xả áp model AL150L và AL160L của Yoshitake có cấu tạo tương đồng nhau như sau:

AL-150L AL-160L
Ứng dụng hơi nước, khí nén hơi nước, khí nén
Áp suất làm việc 0.05-1.0MPa 0.05-1.0MPa
Nhiệt độ tối đa 220 độ C 220 độ C
Kết nối Nối ren chuẩn JIS Nối ren chuẩn JIS
Vật liệu nắp chụp đồng bronze đúc đồng bronze đúc
Vật liệu thân van Stanless steel (SCS14A~inox 316) Stanless steel (SCS14A~inox 316)
Vật liệu seat Stanless steel (SCS14A~inox 316) Stanless steel (SCS14A~inox 316)
Size 15A-50A 15A-50A
Xuất xứ Thái Lan Nhật Bản
  Xem chi tiết Xem chi tiết

 

Các thiết kế từ vật liệu cho đến nhiệt độ làm việc, áp suất đều như nhau. Và đến thiết kế bên ngoài của 2 sản phẩm là giống hết nhau, chỉ có một khác biệt là AL-150L được sản xuất tại Thái Lan và AL-160L được sản xuất tại Nhật Bản. Có thể nói là bình mới rượu cũ trong trường hợp này.

van an toan Yoshitake AL-150L va AL-160L

Về chất lượng sản phẩm Yoshitake AL-150L và Yoshitake AL-160L có thể nói 2 sản phẩm này tương đồng nhau. Hiện tại V2P chưa ghi nhận bất kỳ vấn đề bảo hành nào liên quan đến 2 sản phẩm trên trong vài năm gần đây. Một số khách hàng cũ của chúng tôi đã sử dụng sản phẩm này được 5-6 năm những vẫn chưa có bất kỳ sự cố gì, hàng năm họ vẫn kiểm định van theo định kỳ. Hy hữu có một số khách dùng được hơn 5 năm đã thay sản phẩm mới, tuy chưa hư hỏng hỏng nhưng họ bắt buộc phải thay mới cho đảm bảo.

 

Kết luận: Như vậy có thể nói chất lượng của van an toàn AL-150L và AL-160L của Yoshitake tốt.

 

Xem thêm: Cách lắp đặt van an toàn

 

2- So sánh van an toàn AL-150L và AL-160L với các hãng tương tự từ Đài Loan và Hàn Quốc

Rất khó để so sánh nếu bạn không phải là người sử dụng trực tiếp, đã sử dụng và trải nghiệm qua cả 2 loại sản phẩm trên. Và mỗi dòng sản phẩm đều có những phân khúc riêng biệt. Nhưng về tương quan ta có thể so sánh qua 2 quan điểm là: chất lượng và giá bán.

 

Về chất lượng sản phẩm van an toàn Yoshitake:

Nhìn chung, tất cả các sản phẩm công nghiệp do Nhật Bản sản xuất đều có chất lượng cao và các sản phẩm này luôn đứng cao hơn 1 bậc với các sản phẩm từ Hàn Quốc và Đài Loan. Tại sao lại vậy? 

– Các sản phẩm van an toàn Yoshitake được sản xuất từ nhiều năm và đã có một quá trình dài tích lũy kinh nghiệm cũng như thay đổi sản phẩm cho phù hợp để đạt được chất lượng tốt nhất. Còn các hãng từ Đài Loan và Hàn thì có thời gian sản xuất vào những năm 1980-1990 hoặc là gần đây hơn.

– Thực tế từ kinh nghiệm của các kỹ thuật nhà máy cho biết rằng các sản phẩm van an toàn từ Đài Loan và Hàn có tuổi thọ thấp hơn, tỷ lệ xảy ra có sự cố kẹt lò xo nhiều hơn. Và kiểm tra lại các khách hàng Hàn Quốc tại Việt Nam của V2P thì thấy các khách hàng đa số sử dụng sản phẩm AL150L, AL160L hơn là các sản phẩm từ Hàn Quốc.

 

Về giá bán của van an toàn Yoshitake:

Giá van an toàn AL-150L và AL-160L có giá cao hơn các thương hiệu từ Đài hoặc Hàn từ 20-60% tùy vào các thương hiệu. 

 

Kết luận:

Van an toàn AL150L và AL160L có chất lượng và giá bán cao hơn các sản phẩm tương tự từ Hàn và Đài. Mỗi dòng sản phẩm có phân khúc khách hàng riêng. Tuy nhiên dòng van an toàn Đài Loan khá được ưu chuộng tại Việt Nam do giá cạnh tranh. 

 

 

Bài viết “Đánh giá van an toàn Yoshitake AL-150L và AL-160L” được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link về bài viết này khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Các loại đồng hồ đo lưu lượng hơi nước bão hòa (còn gọi là lưu lượng kế hơi). Nguyên lý đo lưu lượng kiểu Vortex và cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng cho đúng.

 

 

Những năm trở lại đây, việc sản xuất và sử dụng năng lượng hơi nước rất được chú ý. Các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng hơi, kiểm soát và tiết kiệm hơi được áp dụng phổ biến hơn. Khi chi phí năng lượng tăng lên, nhiều công ty đang tìm cách tăng hiệu quả năng lượng. Do đó mà việc đo lưu lượng hơi được chú ý nhiều hơn.

Các công nghệ đo lưu lượng hơi hiện nay gồm 7 loại (7 dạng đồng hồ đo lưu lượng hơi nước bão hòa). Nhưng V2P chỉ giới thiệu đến các bạn 4 dạng công nghệ được dùng phổ biến nhất để cho bạn đọc dễ hiểu:

 

– Vortex shedding flow meters (dạng xoáy)

– Turbine flow meters (dạng tuabin)

– Differential Pressure flow meters (dạng chênh áp suất)

– Variable area flow meters (dạng chênh diện tích)

 

 Xem thêm bài viết: Công thức tính lưu lượng hơi nước bão hòa

 

1- Đồng hồ lưu lượng hơi nóng kiểu Vortex (Lưu lượng kế dạng xoáy)

Lưu lượng kế dạng xoáy Vortex rất đáng tin cậy khi được sử dụng để đo lưu lượng hơi bão hòa, nó là giải pháp đo hơi tốt nhất hiện nay. Nó gây giảm áp suất tối thiểu và có thể xử lý áp suất và nhiệt độ cao. Ưu điểm chính là cung cấp chẩn đoán nhanh hơn và hầu hết các thiết bị ngày nay thậm chí còn có chức năng tự chẩn đoán. Hơn nữa, các nhà cung cấp cũng đảm bảo độ chính xác và ổn định. Có nghĩa là chúng ta sẽ không cần phải hiệu chỉnh thiết bị hàng năm.

đồng hồ đo lưu lượng hơi dạng Vortex

 

Nguyên lý đo lưu lượng kiểu Vortex Shedder (dạng xoáy)

Khi hơi nước bị chia ra xung quanh vật cản (thanh chống) trong đồng hồ đo lưu lượng, các vòng xoáy xoắn được tạo ra. Trong một loạt các dòng chảy, tần số xen kẽ tương ứng với tốc độ dòng chảy và vận tốc của dòng hơi nước. Lốc xoáy được tạo ra khi hơi gặp thanh chống của đồng hồ. Hơi nước tách ra và di chuyển xung quanh nó tạo ra các xoáy xung quanh hai bên thanh chống. Các xoáy này có thể được phát hiện, đếm và hiển thị trên đồng hồ đo.

 

Khi các dòng chảy va vào thanh chống của đồng hồ. Nó tạo ra sự thay đổi hướng và vận tốc dòng chảy. Hơi nước gần thanh chống chịu ma sát và chạy chậm lại. Hơi ra xa thanh chống buộc phải tăng tốc để di chuyển hơi qua không gian bị giảm (giảm diện tích giữa thanh chống và đường kính ống). Khi hơi nước đã đi qua thanh chống. Nó sẽ cố gắng lấp đầy không gian gây ra chuyển động quay tạo ra một dòng xoáy quay. Một cảm biến siêu âm, điện tử hoặc sợi quang sẽ giám sát những thay đổi trong dạng xoáy và tốc độ của dòng xoáy và truyền tín hiệu đầu ra của các xung thành dữ liệu có thể đọc được.

 

 

Cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng hơi dạng xoáy Vortex

– Khi lắp đặt đồng hồ trên một đoạn ống thẳng cần đảm bảo các yếu tố sau. Đảm bảo phía trước tối thiểu là 10D và phía sau đồng hồ là 5D (D: là đường kính đồng hồ).

– Việc lắp đặt cần vệ sinh sạch sẽ vì miếng đệm gioăng nhô ra hoặc các hạt hàn rơi trong đường ống. Nó có thể tạo ra các xoáy, dẫn đến sự không chính xác của đồng hồ.

– Cố định đường ống, với rung động có thể gây ra sai số về độ chính xác.

 

 

cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng hơi dạng Vortex

 

Đồng hồ đo lưu lượng hơi nóng Vortex

– Nguyên lý đo Vortex

– Body: inox 304, ino 316

– Nhiệt độ sử dụng: -20°C…+300°C

– Màn hình LCD 

– Sai số: ±1%

– Sử dụng điện 24V hoặc pin 24V

– Tín hiệu đầu ra: 4-20mA, pluse

– Tiêu chuẩn: IP68

– Tiêu chuẩn sản xuất: ISO9001, ISO14001, CE Market, SIL, PCEC, Hart…

– Size: DN15 – DN500 (nối bích)

Xem chi tiết

 

 

2– Đồng hồ lưu lượng hơi nóng kiểu Turbine (Lưu lượng kế dạng tuabin)

Khi hơi nước đi qua cánh quạt, nó tạo ra năng lượng luân chuyển trong tuabin. Nó đập vào các cánh quạt với một lực đủ mạnh để làm cho các cánh quay nhanh chóng. Hơi nước chuyển động càng nhanh thì cánh quạt quay càng nhanh và mỗi cánh quạt tạo ra nhiều xung hơn. Khi tốc độ quay đều thì tốc độ tương ứng với vận tốc hơi. Tín hiệu xung được phát hiện bởi cảm biến để xác định lưu lượng của hơi nước.

Ưu điểm:
– Khả năng dải lưu lượng rộng kể cả tốc độ dòng chảy thấp
– Mức độ chính xác tốt
– Cấu tạo đơn giản, bền và dễ lắp đặt và bảo trì
– Hoạt động ở nhiều nhiệt độ và áp suất
– Cung cấp tín hiệu đầu ra thuận tiện

đồng hồ đo lưu lượng hơi dạng turbine

 

 

3– Đồng hồ lưu lượng hơi nóng kiểu Differential Pressure flow meters (dạng chênh áp suất)

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu chênh áp suât (Diferential Pressure) dùng để đo lưu lượng hơi nước qua đường ống. Một tấm Orfice đặt bên trong đường ống tạo ra sự giảm áp suất và khi lưu lượng áp suất tăng lên, áp suất sẽ giảm thêm.

Áp suất giảm qua chỗ thắt tương ứng với bình phương của tốc độ dòng chảy. Áp suất thượng nguồn và hạ lưu được định tuyến bằng đường ống xung động và máy phát đo sự chênh lệch giữa hai áp suất để xác định lưu lượng hơi.

 

Loại đồng hồ này được xử dụng rất nhiều trên thế giới. Nó chiếm đến hơn 50% sản lượng đồng hồ bán ra. Nhưng nó có nhược điểm là hao mòn tấm Orrfice theo thời gian, làm giảm áp suất và can thiệp vào dòng chảy của môi chất.

 

đồng hồ đo lưu lượng hơi chênh áp Differential pressure flow meters

 

 

4– Đồng hồ lưu lượng hơi nóng kiểu Variable area flow meters (dạng chênh diện tích)

Đồng hồ đo lưu lượng hơi Variable area còn gọi là Rotameter. Đồng hồ đo lưu lượng dựa vào sự thay đổi diện tích, một ống thủy tinh hình côn dài có gắn một phao nổi bên trong. Khi hơi nước đi qua ống, phao tăng lên và vị trí có thể được đọc như tốc độ dòng chảy. Hình dạng của phao làm cho nó quay và tự ổn định.

Ưu điểm:
– Không yêu cầu nguồn điện hoặc nhiên liệu bên ngoài, chỉ sử dụng các đặc tính của chất lỏng hoặc khí và trọng lực – để đo tốc độ dòng chảy
– Tiết kiệm chi phí
– Lắp đặt, xử lý và bảo trì đơn giản
– Hoạt động độc lập

 

đồng hồ đo lưu lượng hơi Variable area

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

1MPa bằng bao nhiêu bar, kgf/cm2, psi, kPa, Pa? Bảng quy đổi giữ các đơn vị đo lường áp lực của hệ SI và các chuẩn khác.

 

 

Do thế giới tồn tại rất nhiều chuẩn đo lường khác nhau. Mỗi nước lớn đều tự tạo cho mình một chuẩn đo lường khác, phần còn lại của thế giới sử dụng chung chuẩn đo lường SI. Vì vậy mà giữa các thiết bị sản xuất ở các quốc gia có chuẩn đo lường khác nhau sẽ có thông số khác nhau.

Các đơn vị đo áp lực phổ biến hiện nay gồm: MPa, Pa, kPa, kgf/cm2, psi…

 

quy doi MPa bang bao nhieu bar spi kgf cm2

 

Xem thêm: Tính lưu lượng nước trong đường ống tròn

 

1.  Quy đổi MPa sang bar, kgf/cm2, psi, Pa, kPa

1MPa= 10 bar

1MPa=10,2 kgf/cm2

1MPa= 145 psi

1MPa= 1.000 kPa

1MPa= 1.000.000 Pa

 

2. Quy đổi bar sang MPa, kgf/cm2, psi, Pa, kPa

1bar= 1,02 kgf/cm2

1bar= 14,5 psi

1bar= 0,1 MPa

1bar= 100 kPa

1bar= 100.000 Pa

 

3. Quy đổi kgf/cm2 sang MPa, bar, psi, Pa, kPa

1kgf/cm2= 0,98 bar

1kgf/cm2= 14,7 psi

1kgf/cm2= 0,098 MPa

1kgf/cm2= 98 kPa

1kgf/cm2= 98.000 Pa

 

 

4. Ghi chú:

– Tại sao phải viết hoa chữ “P” trong đơn vị đo áp lực hệ đo lường  “SI”. Chữ P là viết tắt của được lấy theo tên của Blaise Pascal – một nhà toán học và triết học người Pháp. Do là tên người nên nó bắt buộc phải viết hoa (cái này nhiều người không để ý hoặc không biết)

Pa: Pascal

kPa: ki lô Pascal

MPa: Mega Pascal

– Viết sai đơn vị kgf/cm² thành kg/cm²

Có một thực tế mà tôi thấy rằng rất nhiều người viết sai đơn vị áp lực kgf/cm² thành Kg/cm². Đơn vị đo áp lực là kg lực viết tắt là kgf, chứ không phải kg cân nặng. Do đó nó phải viết đúng là kgf/cm² (Tuyệt đối không được viết là Kg/cm²).

 

 

Trong hệ thống đường ống, các yếu tố như áp lực và lưu lượng môi chất là các vấn đề cần biết từ thiết kế cho đến vận hành. Để kiểm soát hệ thống, thay thế và sử dụng môi chất phù hợp hơn, đảm bảo an toàn cho các thiết bị sử dụng. Do vậy việc quy đổi hay tính toán phải chính xác.

 

 

Bài viết “1MPa bằng bao nhiêu bar” được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link về bài viết này khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Công thức tính toán lưu lượng nước qua đường ống tròn và mối liên quan với áp suất. Đó là những câu hỏi mà chúng tôi thường xuyên gặp phải khi đi nhà máy. Nó làm chúng tôi khá bối rối bởi nhiều khi không biết phải trả lời sao cho chính xác. Thường thì các thiết bị đo đạc đã làm việc này nên đôi khi nó làm cho chúng ta quên mất cách tính.

 

 

 

Đem câu hỏi đó lên Google thì chúng tôi nhận được rất nhiều bài viết liên quan với nội dung y tróc nhau, copy gần như giống hết nhau đến 99% các bài viết. Thậm trí có bài viết copy mà dấu chấm, dấu phẩy cũng giống nhau. Nhưng cách diễn giải khiến bạn đọc khó hiểu hoặc sẽ bị tính sai. Do vậy, chúng tôi xin tổng hợp lại cách tính lưu lượng qua bài viết này. Tư liệu được tham khảo từ các kiến thức chung của Trung học.

 

 

1 – Công thức tính lưu lượng nước qua đường ống cơ bản

Đây là công thức chung đã được học từ thời Trung Học phổ thông mà mỗi người đã được biết. Đơn vị tính lưu lượng có thể dùng m³/h, m³/s hoặc L/s; L/phút (LPM).

 

cong thuc tinh toan luu luong nuoc tren duong ong

cong thuc tinh dien tich mat cat ngang

 

Từ công thức trên, nếu muốn tính đường kính ống khi đã biết lưu lượng và vận tốc thì ta sẽ tính được:

cong thuc tinh duong kinh ong khi biet luu luong

 

VD: Nước chảy qua đường ống tròn có đường kính 80mm, vận tốc dòng chảy là 1.5m/s. Lưu lượng dòng chảy bằng bao nhiêu?

Ta có:      Q= A x

A= (3.14 x D2)/4        => A= 0.005 (m2)

V= 1.5m/s

Vậy lưu lượng tính được là Q= A x V = 0.005 x 1.5 = 0.0075 (m3/s) ~ 7.5 (L/s)

 

 

2- Công thức tính lưu lượng dòng chảy theo áp suất và đường kính ống

Đôi khi những việc tính toán lưu lượng dòng chảy môi chất trong đường ống không phải dễ dàng nếu không có đồng hồ đo lưu lượng. Nhưng với việc biết được áp suất trong đường ống thông qua đồng hồ đo áp và biết được đường kính ống thì việc tính toán lưu lượng qua ống cũng dễ dàng hơn.

 

Theo Định luật Poiseuille:

tinh luu luong nuoc bang ap suat

Lưu ý: Công thức tính lưu lượng trên có đơn vị (cm³/s). 

 

Xem thêm: 1MPa bằng bao nhiêu bar, Pa, kPa, kgf/cm2, psi?

 

Tham khảo các loại đồng hồ đo lưu lượng nước qua đường ống

Đồng hồ đo lưu lượng Sensus WP Dynamic 50

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 50

– Nhiệt độ: 0 – 50°C

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40 – DN400

– Dùng cho: nước lạnh, nước sạch, nước thải

Xem chi tiết

đồng hồ tính lưu lượng nước qua đường ống Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 130

– Nhiệt độ: 0 -130°C (quá nhiệt tới 150°C)

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40-DN400

– Dùng cho: nước nóng ở trạng thái lâu dài

Xem chi tiết

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link về bài viết này khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Ăn cắp chất xám là một hiện tượng phổ biến trong tất cả các lĩnh vực hiện nay. Và chúng tôi V2P cũng là một nạn nhân của việc ăn cắp các bài viết.

 

 

Thời gian gần đây, V2P phát hiện rất nhiều bài viết chuyên sâu của chúng tôi về các kiến thức van và các vật liệu đang được nhiều đơn vị bán van khác sao chép một cách trắng trợn. Mặc dù chúng tôi đã lường trước được việc trên và đã không cho click chuột phải để copy bài viết. Thậm chí chúng tôi còn đề tên tác giả dưới mỗi bài viết để họ có thể tôn trọng. Thật không may, chúng tôi đã bị sao chép rất nhiều bài viết. Sẽ không có gì đáng nói, nếu như họ sao chép ý tưởng và biến nó thành một bài viết riêng. Nhưng ở đây họ sao chép 100% cả câu chữ từ dấu chấm, dấu phẩy… cho đến cả hình ảnh. 

Chúng tôi không có hẹp hòi chuyện sao chép các bài viết. Vì cuối mỗi bài viết chúng tôi ghi rõ là dẫn nguồn link gốc khi sao chép các bài viết. Đó là một cách để cảm ơn tác giả cũng như thể hiện sự chuyên nghiệp.

 

 

Ví dụ về tình trạng ăn cắp bài viết của V2P

 

Hay như công ty van Cao Phong tại TP.HCM ăn cắp bài viết: Gang dẻo là gì?

cty van cao phong lua dao_an cap cac bai viet cua V2P

 

 

Và rất nhiều công ty khác ăn cắp bài viết của chúng tôi. Mà sau khi chúng tôi đăng tải bài viết này, họ đã xóa bỏ bài viết đó hoặc thay đổi nội dung. Vì lẽ đó mà chúng tôi cũng xóa bỏ các nội dung liên quan đến họ trong bài viết này. Do sao chép bài viết từ chúng tôi nên web của họ là mục tiêu tấn công của một số đối thủ. Họ lợi dụng việc này để báo cáo bản quyền DMCA. Và vô tình chúng tôi cũng trở thành nạn nhân của những trò dơ bẩn này do một số đơn vị bán van gây nên

 

Tại sao phải ăn cắp các bài viết của V2P?

Chúng tôi nghĩ rằng. Lý do duy nhất cho việc ăn cắp bài viết của người khác là họ không có đủ kiến thức. Cũng như trình độ kỹ thuật, chuyên môn như chúng tôi. Trong ngành van, chúng tôi không dám tự hào là người hiểu biết. Nhưng những gì chúng tôi biết thì chúng tôi muốn bạn đọc và các kỹ thuật nhà máy cùng biết, tham khảo. Thậm chí là phản biện lại chúng tôi, nếu như bạn đọc biết. Chứ không phải copy 100% sau đó đăng lên trang của mình mà bản chất thì chưa chắc đã hiểu.

 

Với cương vị một khách hàng bạn sẽ mua sản phẩm của một công ty chuyên đi ăn cắp bài viết của người khác không?

Nếu là tôi, tôi sẽ không bao giờ mua cả. Vì đơn giản họ là những người quá tệ, bản chất của họ tệ như vậy thì họ sẽ không bao giờ cho khách hàng của họ những lời tư vấn chân thật. Bởi họ chỉ muốn bán được hàng bất chấp mọi thủ đoạn.

 

General Electric (GE) là nhà cung cấp tuabin 5MW-158 cho giai đoạn 2 dự án điện gió tại Mũi Né của The Blue Circle và AC Energy. Đây là tuabin gió có công suất lớn nhất Châu Á và tại Việt Nam.

 

 

Đầu năm 2020, The Blue Circle và AC Energy đã đặt mua tuabin gió 5MW-158 của hãng GE (Mỹ) để sử dụng cho dự án điện gió tại Mũi Né, Việt Nam. Tổng cộng có 8 chiếc tuabin Cypress với công suất từng chiếc là 5MW cho ra tổng công suất là 50MW. Tuabin Cypess là tuabin gió có đường kính rotor lớn nhất (158 m) cho một dự án điện gió trên bờ tại châu Á. Chi phí cho dự án này dự kiến rơi vào khoảng 80 triệu USD, được cấp vốn bằng các khoản vay ngân hàng và vốn góp của chủ đầu tư.

 

Mũi né được biết đến là vị trí nằm ở một trong những khu vực có nguồn năng lượng gió lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam. Cùng với các khuyến khích của chính phủ về năng lượng sạch và tái tạo. Các dự án điện năng lượng mặt trời, điện gió đang hình thành và phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam trong khoảng 5 năm trở lại đây. Nó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực, tạo ra nguồn năng lượng sạch và thân thiện với môi trường. Đây là nguồn năng lượng xanh dần thay thế cho các nhà máy nhiệt điện than. Điện gió sẽ là xu hướng của tương lai bền vững.

 

Tuabin gio lon nhat chau a tai Viet Nam GE 5MW-158

Tuabin gió lớn nhất tại Việt Nam và Châu Á

 

Tập đoàn GE (Mỹ)

GE là một tập đoàn đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ chuyên về các động cơ tuabin khí, tuabin gió cho ngành năng lượng và động cơ bay phản lực cho ngành hàng không. Hãng có lịch sử lâu đời với hơn 100 năm kinh nghiệm và phát triển. Tại Việt Nam, Công ty GE Power Việt Nam được thành lập để phân phối và hỗ trợ đối tác trong ngành năng lượng tại thị trường.

 

 

Xem thêm: Bẫy hơi cho nhà máy hóa chất

 

Các lỗi hư hỏng thường gặp của van bi điều khiển khí nén trong quá trình sử dụng. Các hư hỏng đến từ thân van cũng như bộ phận actuator điều khiển. Và cách khắc phục lỗi.

 

 

 

Van bi điều khiển khí nén được sử dụng phổ biến nhất trong các loại van điều khiển. Chủ yếu do các yếu tố về giá sản phẩm cũng như sự tiện dụng của nó. Trước đây nó chỉ được sử dụng để đóng mở nhưng giờ đây nó còn được dùng để kiểm soát, điều tiết dòng chảy. Tuy nó không hoàn thiện như van cầu, nhưng ở một phạm vi hẹp thì nó được chấp nhận như một giải pháp tối ưu về kinh tế.

 

1- Các lỗi thân van bi

Có thể nói phần lớn các hư hỏng liên quan của van bi điều khiển khí nén đến từ thân van bi hơn là các hư hỏng của actuator. Nó là các hư hỏng phần lớn xảy ra trong quá trình sử dụng van bi nói chung.

– Van bị rò rỉ qua ty van: Lớp làm kín của trục ty van nối với bi không kín nên môi chất bị rò rỉ qua đường ty ra bên ngoài. Có thể làm lớp kín bị rách do cạn phá hủy. Hoặc giãn nở do tác động của môi chất về ăn mòn làm biến đổi tính chất vật liệu. Đó là lý do chúng ta phải dùng lọc Y phía trước đường ống để loại bỏ cặn.

– Van bị rò rỉ ngay cả khi đóng van: Như vậy là làm làm kín của bi bị hở, rách hoặc thân bi bị xước tạo khe hở cho môi chất đi qua. Thường lỗi này chủ yếu do cặn đọng lại ở lớp gioăng và tạo nên các vết rách cũng như xước thân van.

Ngay cả việc lựa chọn loại van bi 2PC hay 3PC cũng dẫn đến chất lượng khác nhau. Những ứng dụng khác nhau sẽ dùng những loại van bi khác nhau. Nếu bạn không rõ hay nhận sự tư vấn từ V2P.

 

hu hong cua van bi khi nen

 

2- Các lỗi của bộ điều khiển khí nén (actuator)

Van bi sử dụng actuator khí nén nên các sự cố liên quan đến khí nén vẫn xảy ra như thường. Như việc van không hoạt động hoặc không có tín hiệu hoạt động.

– Van không hoạt động. Trước tiên, ta kiểm tra hệ thống khí nén đầu vào, các bộ phận: bộ lọc khí, bầu lọc để chắc nó không bị tắc. Kiểm tra áp suất khí nén có phù hợp rải áp suất làm việc của actuator hay không. Thông thường actuator khí nén chịu được nhiệt độ tối đa tới 120°C. Với ứng dụng chịu nhiệt độ cao như hơi nóng, nếu không có biện pháp cách nhiệt cho actuator thì nó sẽ nhanh chóng bị hỏng do quá nhiệt.

– Van có đủ áp suất khí nén nhưng không có tín hiệu đóng mở. Kiểm tra mạch tín hiệu điều khiển và tín hiệu phản hồi. Dùng đồng hồ điện để kiểm tra các tín hiệu phản hồi xem có bị mất hay không.

– Van có khí cấp, đường tín hiệu bình thường nhưng không đóng mở, có tiếng xì khí nén ở van. Quan sát bộ truyền động khí nén actuator xem có bị rò khí ra hay không. Có thể xảy ra rò rỉ khí tại xy lanh, các bộ phận làm kín hoặc giữa xy lanh và thiết bị truyền động.Nguyên nhân có thể do gioăng bị lão hóa hoặc quá áp gây hư.

 

Kết Luận

Với các lỗi hư hỏng hoặc các trục trặc của van bi điều khiển khí nén. Chúng ta cần làm phương pháp loại trừ và tìm ra nguyên nhân cụ thể. Có rất nhiều hư hỏng xảy ra ngoài mong muốn, do vậy phải thường xuyên bảo dưỡng van. Hạn chế bụi và các tác động môi trường xung quanh làm ảnh hưởng tới van. Việc kiểm tra van thường xuyên sẽ giúp cho các kỹ thuật viên đánh giá và lên phương án thay thế van được nhanh chóng hơn.

 

 

Xem thêm: Van bi là gì?

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Trong quá trình bán hàng chúng tôi thấy chất lượng của loại van xiên khí nén rất tốt so với mức giá của nó. Do vậy mà chúng tôi đã làm một thử nghiệm trong hơn một năm qua tại nhà máy của khách hàng để so sánh giữa van xiên khí nén và van bi điều khiển khí nén với môi chất hơi nóng.

 

 

1- Cùng tìm hiểu sơ về 2 loại van Y xiên khí nén và van bi điều khiển khí nén

Van xiên khí nén: Là van xiên Y điều khiển đóng mở bởi actuator khí nén

– Van bi điều khiển: là van bi điều khiển đóng mở bởi actuator khí nén

 

so sanh van y xien va van bi

 

2- Lựa chọn 2 loại van

Để cùng so sánh cho dễ nhất, chúng tôi chọn cả 2 loại van cùng tương đồng với nhau về: cùng size 20A – nối ren, thân inox 304, seat PTFE, áp suất làm việc tối đa 10 bar, nhiệt độ tối đa 180 độ C, áp suất khí nén điều khiển 3-5bar, môi chất hơi nước (steam).

Sau đó cả 2 đều được lắp lên đường ống hơi size 20A, tại các vị trí cần đóng mở với số lần như nhau. Để đảm bảo van không bị tác động của cặn trong đường ống. Chúng tôi có lắp thêm 2 bộ Y lọc phía trước 2 van.

 

3- Kết quả bất ngờ

Sau 18 tháng sử dụng tại nhà máy của khách hàng. Mới đây chúng tôi chính thức nhận được phản ánh của khách hàng về việc van bi điều khiển khí đã bị rò rỉ.  Như vậy là van bi điều khiển khí nén đã hỏng trước.

 

Kết luận

So sánh trên của chúng tôi chỉ với 1 lần với 1 môi chất.  Nên có thể chưa đạt được tỷ lệ chính xác để đưa ra một nhận định cụ thể. Do đó mà việc kết luận van này tốt hơn van kia là không chính xác. Nhưng về bản chất thì việc sử dụng van xiên khí nén cũng là một ý tưởng hay. Bởi van xiên khí nén có giá rẻ hơn 1 xíu so với van bi điều khiển khí nén nhưng chất lượng có thể coi là tương đương.

 

Trong các ứng dụng khác như môi chất nước và bột kim loại trộn nước. Chúng tôi đã sử dụng van xiên khí nén nhưng kết quả là với môi chất bột kim loại trộn nước thì van sau 5-6 tháng đã bị hư seat. Còn với môi chất nước thì hiện tại đã 2 năm chưa thấy hư hỏng xảy ra.

Tùy môi chất mà van dùng có thể khác nha. Vì vậy hãy tham khảo ý kiến của các kỹ sư để chắc chắn tỷ lệ rủi ro là thấp nhất.

 

 

Bài viết “so sánh van bi và van xiên” được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Có nhiều người thắc mắc về Van Xiên, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Van Y xiên – van góc – van xiên điều khiển khí nén là gì. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và nguồn gốc của nó nhé.

 

 

1- Van Y xiên là gì? Van xiên khí nén là gì?

Van Y xiên (tên tiếng anh Angle Seat Valve) còn được gọi là van góc, van chữ Y, van ghế xiên là loại van thuộc họ của van cầu có cấu tạo nghiêng đóng mở bởi piston và thông qua cơ cấu truyền động bằng tay quay hoặc khí nén, cũng giống như các loại van khác thì nó cũng được dùng rất nhiều trong công nghiệp đặc biệt là ngành hơi nước (steam) và nước. Van y xiên khí nén là một dòng van của van xiên với cơ cấu truyền động bằng khí nén để đóng mở Piston.

 

Van Y xiên có mức độ cản trở dòng chảy thấp, ít bị tác động của búa nước so với các loại van khác

cac loai van Y xien

2- Phân loại van Y xiên

Ta có thể phân loại van y xiên theo 2 loại chính, trong đó thì van xiên khí nén được sử dụng phổ biến hơn. Ngoài ra cũng có thể phân loại theo van xiên thường đóng và van xiên thường mở.

– Van Y xiên tay vặn

– Van Y xiên khí nén (loại điều khiển bởi khí nén)

 

3- Cấu tạo của van Y xiên

Van cấu cấu tạo khá đơn giản và được chia là 3 bộ phận chính cho dễ hiểu, gồm:

– Thân van: inox, đồng, thép…

– Piston

– Cơ cấu điều khiển: tay quay hoặc actutor khí nén

cau tao cac loai van xien y

 

4- Nguyên lý hoạt động của van xiên

Van hoạt động đóng mở bởi piston thông qua cơ cấu điều khiển bằng tay quay hoặc khí nén. Với tay quay cũng giống như van cầu, khi quay theo chiều mở ký hiệu thì piston nâng lên và môi chất đi qua, còn khi quay ngược trở lại thì piston đóng và dòng chảy bị ngắt.

Đối với điều khiển bởi khí nén, áp suất khí vào khoang van tác động đẩy piston di chuyển nhờ đó mà van mở, còn khi ngừng cấp khí nén van sẽ đóng lại. Lưu ý là nguyên lý sẽ ngược lại đối với loại van thường mở.

 

5- Giá van Y xiên khí nén

Van xiên khí nén được sử dụng cũng khá phổ biến. Giá của nó cũng rất cạnh tranh và hấp dẫn như van bi điều khiển. Nhưng so với van bi thì nó được dùng ít hơn rất nhiều, mà chất lượng thì cũng chẳng thua kém van bi điều khiển. Chính vì vậy mà chúng tôi đã có thử nghiệm về 2 loại van trên và có làm bài so sánh van bi điều khiển và van xiên khí nén

 

 

Bài viết được biên tập bởi các kỹ sư Hữu Mạnh – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Tối ưu hóa lại hệ thống bẫy hơi: bucket, phao, đồng tiền cho nhà máy hóa chất. Mục đích để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu phát thải. Một khách hàng nhà máy hóa chất đã liên hệ với V2P để được tư vấn và kiểm tra cho hệ thống bẫy hơi của họ. Các kỹ sư của chúng tôi đã phát hiện ra các vấn đề là nguyên nhân gây ra các sự cố và đã khắc phục chúng.

 

 

1- Bẫy hơi không hoạt động và lãng phí năng lượng

Qua khảo sát thực tế của các kỹ sư V2P.  Khoảng 25% trong tổng số 520 bẫy hơi của một khách hàng là nhà máy hóa chất đã không hoạt động được hoặc hoạt động với hiệu suất kém rất nhiều. Đa phần đều không đóng được hoặc không mở được. Điều đó dẫn đến tổn thất năng lượng và hiệu suất sử dụng hơi kém hiệu quả, tốn kém chi phí và thời gian bảo dưỡng. Nó có thể gây ra các sự cố về búa nước trong đường hơi, do lượng nước ngưng tồn lại rất nhiều mà không thoát kịp.

Với các bẫy không mở được, hơi đi qua bẫy mà không tạo được khả năng làm nóng tối đa. Quy trình sản xuất đều bị ảnh hưởng bởi chất lượng hơi. Van giảm áp không thể duy trì được áp suất cài đặt, tiêu tốn nhiên liệu đốt, hóa chất và nước.

 

Còn với các bẫy không đóng được dẫn đến nước ngưng ứ đọng, chất lượng hơi nước bị giảm. Việc tích tụ nước khiến bộ trao đổi nhiệt bị ngập. Seat của các loại van bị ngâm nước gây hư hỏng, tạo ra các sự cố búa nước.

 

2- Giải quyết vấn đề về của bẫy hơi – steam trap cho nhà máy hóa chất

Sau khi khảo sát đội ngũ kỹ sư của V2P đã lên phương án thi công. Chúng tôi loại bỏ, thay thế và lắp mới với nhiều loại: bẫy hơi phao, bẫy hơi bucket, bẫy hơi nhiệt động. Nhiều loại bẫy với công suất lớn và chất lượng được sử dụng.

Hệ thống bẫy hơi được giải quyết giúp nhà máy tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể hàng năm. Chất lượng hơi được cải thiện, đặc biệt giảm thời gian dừng dây chuyền để sửa chữa và bảo dưỡng. Nhìn chung việc cải thiện của chúng tôi không đưa ra được con số nhất định về tiền do một số quy định bảo mật của nhà máy. Nhưng khách hàng của chúng tôi rất hài lòng.

 

Trong quá trình thực hiện chúng tôi cũng tìm thấy một nguyên nhân cho việc ứ đọng nước ngưng trong bộ trao đổi nhiệt. Vấn đề về chênh áp suất của bẫy hơi đã làm nó không mở và thoát nước ngưng. 

 

Tại sao lại có chênh áp suất trong bộ trao đổi nhiệt?

Nhiệt độ xả sản phẩm trong thiết bị trao đổi nhiệt thường được điều chỉnh bởi hệ thống bao gồm cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển và van cầu tuyến tính để điều chỉnh lưu lượng hơi đến thiết bị trao đổi nhiệt và cả áp suất hơi. Không có gì lạ khi áp suất hơi bên trong bộ trao đổi nhiệt giảm xuống dưới áp suất ngược trở lại của nước ngưng ở bẫy hơi. Mà bẫy hơi cần áp suất dương để hoạt động. Do vậy chúng sẽ ngừng hoạt động khi áp suất trong bộ trao đổi nhiệt xuống dưới áp suất ngược của bẫy hơi. Vì vậy mà nước ngưng tồn tại nhiều trong giàn nhiệt.

 

Chúng tôi đã sử lý được vấn đề đó và giúp nó hoạt động tốt trở lại. Ngoài ra chúng tôi cũng khuyến cáo khách hàng sử dụng loại bẫy hỗ trợ “Assist trap”. Loại bẫy hỗ trợ với lưu lượng xả lớn để đảm bảo hơn về thoát nước ngưng tốt hơn.

 

3- Tham khảo các dòng bẫy hơi cho nhà máy hóa chất từ V2P

Click vào sản phẩm hoặc gọi cho chúng tôi để được tư vấn chuyên sâu.

bay hoi dang phao cho nha may hoa chat

bay hoi dang phao cho nha may hoa chat_1

 

 

Bài viết được biên tập bởi các kỹ sư nhiệt lạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Cùng tìm hiểu về nguồn gốc lịch sử của van an toàn. Ai là người đã phát minh ra van an toàn? Nó được phát minh ra vào năm nào và quá trình hình thành, phát triển của nó ra sao?

 

 

1- Nguồn gốc của van an toàn

Chiếc van an toàn đầu tiên được phát minh bởi một người Pháp tên Denis Papin vào năm 1681. Denis Papin bắt đầu các thí nghiệm của ông về hiện tượng hơi nước vào tháng 7 năm 1676 tại London. Dưới sự chỉ đạo của Robert Boyle, một người Ireland xuất sắc đã thành lập Hiệp hội Hoàng gia London. Khoảng năm 1680 Papin đã sản xuất ra một thiết bị hơi nước nhỏ có tên là “Papin’s Bone Digester”. Nó thực tế là một dạng nồi áp suất, để làm mềm xương động vật phục vụ nấu ăn, làm bánh kẹo. Và nó nhanh chóng được vua Charles II của Anh đặt hàng. 

Van an toàn hơi nước đầu tiên giúp Papin yên tâm sử dụng mà không sợ nổ. Do ông đã chế tạo một thiết bị cơ khí có thể giải phóng áp suất tại một điểm nhất định và do đó ngăn ngừa nổ.

denis papin sang tao ra van an toan

Những thành công mà Papin mang đến vào thời kỳ đó đã làm cho ông được nổi tiếng. Và tới khoảng những năm 1873-1898 đã có những huy hiệu mang tên Denis Papin được phát hành tại Pháp. Phát minh đó là nhân tố góp phần hình thành nên lịch sử của ngành công nghiệp van

 

 

2 – Quá trình phát triển của van an toàn

Sau khi được Denis Papin phát minh vào năm 1681. Tới tận 100 năm sau thì  James Watt và những người khác đã áp dụng chúng vào những sản phẩm của họ cho động cơ hơi nước.

Năm 1828, lò hơi của Locomotion – Anh Quốc phát nổ và giết chết người lái tàu. Timothy Hackworth một kỹ sư làm việc cho George Stephenson trên dự án Locomotion đã giới thiệu lò xo điều chỉnh thay vì trọng lượng của van an toàn hơi. Nó đem đến khả năng mở rộng nồi hơi và áp suất hơi nước cho động cơ trên tàu hơi nước của tuyến đường sắt Liverpool & Manchester.

 

Sắt tấm cuộn ra đời vào năm 1875 kéo theo các nhà sản xuất bắt đầu chế tạo ra các loại bình áp lực và nồi hơi với kích thước lớn hơn rất nhiều. Thật không may là không có nhiều suy nghĩ để bảo vệ nó khỏi áp suất cao. Điều đó dẫn đến các vụ nổ lò hơi, thiết bị bình áp lực làm nhiều người chết và bị thương. Từ năm 1870 đến 1910, có khoảng 10.000 vụ nổ lớn đã xảy ra ở Bắc Mỹ, bình quân cứ 36 giờ thì có một vụ nổ nồi hơi. Vì vậy mà các nhà sản xuất van an toàn đã có một cuộc cải cách lớn. Do vậy mà có những sản phẩm van an toàn tốt và hiện đại như ngày nay.

 

 

3 – Lựa chọn van an toàn cho ứng dụng khí nén (air) và hơi nóng steam

Click vào sản phẩm và liên hệ với chúng tôi để có giá tốt

danh sach van an toan_1

danh sach van an toan_2

 

danh sach van an toan_3

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Có rất nhiều câu hỏi về van (valve) được đặt ra như: Ai là người phát minh ra van (valve)? Van được phát minh khi nào? Van được sử dụng từ khi nào? Lịch sử của ngành van ra sao, xin hãy đọc hết bài viết dưới đây.

 

 

Lịch sử ngành van (valve)

Từ khi con người phát triển trồng trọt và tạo ra các thành phố. Mà từ đó nhu cầu kiểm soát nước cũng hình thành và phát triển. Những người Ai Cập và Hy Lạp cổ đã chuyển nước từ các con sông tới các hồ chứa, đài phun hoặc tưới tiêu. Nhưng đến thời kỳ La Mã mới thực sự là thời kỳ phát minh ra van. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những chiếc vòi khóa nước được làm bằng đồng tại khắp vùng Địa Trung Hải: Rabat, Djemila, Istambul, Avarches, Augusta.

Người La Mã sử dụng van màng nguyên thủy làm bằng da thô và được đóng bằng tay. Nó được dùng để kiểm soát lưu lượng và nhiệt độ của nước tắm. Thời kỳ này van chủ yếu xuất hiện trong nhà các gia đình trung lưu và tầng lớp quý tộc mà thôi. Thời trung cổ không có nhiều tiến bộ về van và kiểm soát nước. Nhưng tới thời kỳ phục hưng việc phát triển các con kênh đào, hệ thống tưới tiêu và thủy lực dẫn đến các thay đổi về van. Trong đó “Leonardo DaVinci” được ghi nhận với một số thiết kế mới và cải tiến các tiêu chuẩn cũ. Các bản phác thảo của ông bao gồm nhiều ví dụ tuyệt vời về van thời kỳ phục hưng.

lich su van cong nghiep

Như vậy thì cũng chẳng có bất kỳ ghi chép nào cho thấy rõ về người phát minh ra van. Mà chỉ có các ghi chép về việc sử dụng van trong phát triển và kiểm soát nước từ thời kỳ Trung Cổ trở đi.

 

Xem thêm: Lịch sử của bẫy hơi

 

Lịch sử của ngành van công nghiệp hiện đại

Đầu thế kỷ 18 cuộc cách mạng khoa học bùng nổ. Thomas Newcomen đã phát minh ra máy hơi nước đầu tiên vào năm 1705. Cho đến 1769 James Watt đã tạo ra một bước tiến mới với việc phát điện động cơ hơi nước được cấp bằng sáng chế riêng. Tất cả các phát minh trên đều sử dụng van để giữ và điều chỉnh áp suất hơi ở mức cao và được cải tiến thiết kế.

Tới thế kỷ 19 các kỹ sư bắt đầu chú ý tới việc cải tiến mạnh mẽ các sản phẩm van. Đáng chú ý là Timothy Hackworth người đã giới thiệu lò xo điều chỉnh thay vì trọng lượng của van an toàn hơi. Và giờ chiếc Van này được bảo quản trong Bảo tàng Khoa học ở London.

 

Van màng ra đời như thế nào?

Trong quá trình phát triển các sự cố về van khiến các kỹ sư liên tục cải tiến mạnh mẽ và phát minh ra thêm các loại van mới. Như Van màng được phát triển bởi Saunders một kỹ sư người Nam Phi vào năm 1929. Trong khi làm việc tại các mỏ vàng ông đã phải đối mặt với tình trạng rò rỉ quá nhiều khí nén tại các tuyến của van đang được sử dụng. Do đó mà ông đã phát triển một loại van sử dụng màng ngăn. Vừa để cách ly cơ chế vận hành van vừa đóng vai trò là bộ phận đóng. Hay các cải tiến van bướm trên xe ô tô Mercedes vào năm 1901. Tất cả điều đó đã dẫn đến các thay đổi lớn cho ngành công nghiệp van ngày nay.

 

Xem thêm: Các loại van công nghiệp

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Túi bảo ôn cách nhiệt là gì? Tại sao chúng ta phải sử dụng túi bảo ôn cách nhiệt cho van và đường ống hơi nóng? Túi bảo ôn cho nồi hơi và lò hơi. Cách dùng túi bảo ôn để cách nhiệt cho các loại van an toàn, van giảm áp, van cầu, van 1 chiều, van bi.

 

 

Túi bảo ôn cho van (valve jacket) là loại bảo ôn được may thành hình túi.  Nó được sử dụng giữ nhiệt, cách nhiệt cho các thiết bị nhiệt trong đường ống hơi nóng hoặc các máy móc có nhiệt độ cao. 

 

1- Tại sao phải sử dụng túi bảo ôn cách nhiệt cho van?

Để trả lời câu hỏi này. Trước hết, chúng ta cùng xem hình ảnh so sánh của van giảm áp trước khi sử dụng túi bảo ôn và sau khi sử dụng túi bảo ôn để xem sự khác biệt như thế nào.

tui bao on cach nhiet cho van

 

Như đã thấy trên hình, sự chênh nhau nhiệt độ giữ việc sử dụng túi bảo ôn và không sử dụng là yếu tố mà ta có thể nhìn thấy ngay. Nhiệt độ chênh nhau rất lớn, từ 100 – 140 độ C.  

hinh anh nhiet cua van

 

Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào?

Đối với đường hơi nóng trong các nhà máy. Việc thất thoát nhiệt qua đường ống, qua van sẽ làm tiêu tốn nhiều hơi hơn. Từ đó phải sử dụng nhiều nước, hóa chất và nhiên liệu đốt hơn, gây ra tiêu tốn tiền bạc cho chi phí vận hành. Vì vậy tiết kiệm năng lượng là giải pháp cần thực hiện. Thông qua việc làm giảm nhiệt lượng thất thoát bằng cách bọc bảo ôn cho đường ống và dùng túi bảo ôn cho van và các thiết bị phụ kiện như: khớp nối mềm, bơm, hay nồi hơi -lò hơi.

 

Khi sử dụng túi bảo ôn cho van ta sẽ đạt được các lợi ích:

– Tiết kiệm năng lượng -> tiết kiệm tiền, giảm thải khí CO2

– An toàn cho người vận hành do nhiệt bên ngoài van đã giảm

– Giảm lượng nước ngưng trong đường ống

– Tuổi thọ túi bảo ôn lâu dài

 

Đó là những lợi ích khi sử dụng túi bảo ôn. Nhưng nó không phải là hoàn hảo bởi bất kỳ sản phẩm nào cũng có tác hại, ngược điểm cả. Mà ngược điểm của túi bảo ôn

– Chi phí đầu tư ban đầu tốn kém

– Nhiệt van nóng dẫn đến sẽ gây ra một số hư hỏng nếu van sử dụng các vật liệu chịu nhiệt kém

 

 

2- Túi bảo ôn dùng cách nhiệt sử dụng cho các loại van

Các loại van có thể bọc được bảo ôn như: van cầu, van giảm áp, van 1 chiều, van bi, van an toàn. Cho đến bộ lọc tách nước, lọc Y, nồi hơi và lò hơi.

Lợi ích mà túi bảo ôn đem lại rất lớn và quan trọng do vậy mà việc sử dụng nó là việc cần thiết phải làm. Thời gian thu hồi vốn cho việc này là từ 6-24 tháng. 

Những loại van cần thiết phải sử dụng túi bảo ôn: Van cầu, van giảm áp, van an toàn, lọc Y, van một chiều, van bi…

 

Vậy đường ống và lò hơi có cần thiết phải bọc bảo ôn cách nhiệt hay không? 

Câu trả lời là có. Bảo ôn có thể bọc luôn cho cả đường ống hơi nóng và lò hơi – nồi hơi. Đối với đường ống ít khi phải tháo định kỳ, để tiết kiệm thì nên sử dụng bảo ôn bọc trong và ống inox bên ngoài. Còn với nồi hơi do phải bảo dưỡng định kỳ nên có thể sử dụng bọc túi bảo ôn dạng to và may phù hợp với nồi hơi.

 

tui bao on cach nhiet cho van_1 tui bao on cach nhiet cho van_2 tui bao on cach nhiet cho van_3

 

Túi Bảo ôn được bọc cho lò hơi – nồi hơi để giảm bức xạ nhiệt. Giúp tiết kiệm đáng kể chi phí hoạt động và gia tăng lợi nhuận cho các nhà máy.

tui bao on cach nhiet cho van_4 tui bao on cach nhiet cho van_5

 

Liên hệ: Mr Phong – 0936 662 690 để được tư vấn và báo giá

 

Các sai lầm khi sử dụng gây hư hỏng van giảm áp – van điều áp. Làm sao để giảm thiểu các hư hỏng của van điều áp. Cách khắc phục hệ thống gây hư hỏng van.

 

 

Van giảm áp – Van điều áp là loại van dùng điều chỉnh áp suất đầu ra ổn định để sử dụng với áp suất đầu ra luôn nhỏ hơn áp suất đầu vào. Những sai lầm khi sử dụng van làm cho van nhanh chóng bị hư hỏng. Cần lưu ý và khắc phục các lỗi trên qua bài viết dưới đây:

 

1- Lựa chọn không đúng lưu lượng và áp suất làm hư hỏng van giảm áp

Việc lựa chọn đúng lưu lượng van giảm áp và áp suất giúp van hoạt động tốt hơn. Đặc biệt là áp suất van đầu ra phải nằm trong dải áp suất của lò xo van giảm áp, tốt nhất là không quá 2/3 dải áp đó. Như vậy giữ được lò xo van hoạt động tốt đảm bảo đầu ra áp suất ổn định

Lựa chọn không đúng lưu lượng của van giảm áp sẽ làm cho thiếu lưu lượng môi chất phía sử dụng làm không khí tồn tại nhiều trong đường ống và gây ra búa nước, phá hủy van và đường ống.

   

Tham khảo bài viết: Thiết kế cụm van giảm áp

 

2- Không lắp bộ lọc tách nước gây búa nước hư hỏng van điều áp hơi nóng

Đối với van giảm áp hơi nóng lắp cho đường ống hơi nước. Do quá trình mất nhiệt trong đường ống mà nước ngưng được tạo thành. Nước ngưng đặc biệt có hại cho van giảm áp, nó gây thủy kích đường hơi phá vỡ các kết cấu van và làm van bị hư hỏng. Hoặc nước ngưng làm ngập trong van giảm áp gây nên việc áp suất đầu ra không còn chính xác nữa. Do đó mà chúng tôi luôn khuyến cáo khách hàng nên lắp bộ lọc tách nước trước cụm van giảm áp.

cum van giam ap hoi nong

3- Không lắp bộ lọc Y trước gây hư hỏng van giảm áp

Cặn và mạt trong đường ống hoặc môi chất nếu không được lọc bỏ sẽ đi theo đường ống tới van giảm áp. Nó làm cho van bị kẹt – ghẹt hoặc cong vênh đĩa van. Dù dùng môi chất là nước, khí nén, hơi nóng hay xăng dầu…thì chúng ta đều phải sử dụng bộ lọc Y trước van giảm áp.

 

4- Tham khảo giá một số loại van giảm áp cho hơi nóng và khí nén

Click vào sản phẩm hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và chào giá tốt nhất

 

Van giảm áp hơi ACE

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Size: DN15 – DN200

– Dùng: hơi nóng (steam)

Xem chi tiết

Van giảm áp hơi dạng màng PN16

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0.2 – 16bar

– Áp suất đầu ra: 1 – 14bar

– Size: DN15 – DN200

Nối bích: PN16

– Dùng: hơi nóng (steam)

Xem chi tiết

Van giảm áp hơi nối ren Yoshitake

– Xuất xứ: Nhật Bản, Thái Lan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0.2 – 10bar

– Áp suất đầu ra: 0.2 – 9.5bar

– Size: DN15, DN20, DN25

– Dùng: hơi nóng (steam)

Xem chi tiết

Van giảm áp nước nóng Yoshitake

– Xuất xứ: Nhật Bản, Thái Lan

– Nhiệt độ tối đa: 80°C

– Áp suất đầu vào: 2-16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 5.5bar

– Size: DN15 – DN50

– Ứng dụng: cho nước nóng, nước lạnh

Xem chi tiết

 

Kết luận: 

Như vậy để tránh các sai lầm gây hư hỏng van giảm áp – van điều áp. Hãy lắp đủ các bộ phận của cụm van giảm áp để hạn chế các rủi ro xảy ra với van.

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Các lỗi thường gặp ở van bướm, van bướm điều khiển điện và van bướm điều khiển khí nén. Cách kiểm tra và khắc phục các lỗi đơn giản.

 

 

Van bướm (butterfly valve) là loại van được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp, van bướm dễ chế tạo và có giá thành rẻ hơn các loại van khác, ngoài ra nó cũng có các kích thước lớn. Vì vậy mà  nó được sử dụng rộng rãi cho các ngành từ: nước, khí nén, xăng dầu, hơi nước steam…

Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa van bướm và van 1 chiều dạng đĩa. Thậm chí là cả những đơn vị bán van cũng viết những bài viết nhầm lẫn về điều này và cho rằng van bướm có dạng 2 chiều và van bướm 1 chiều. Bản chất van bướm là van 2 chiều nên lắp mặt nào của van vào đường ống cũng được hết.

 

Các trường hợp lỗi hư hỏng thường gặp ở van bướm

 

1- Van bướm bị kẹt không mở hoặc đóng được đĩa van

Van sử dụng tay gạt hoặc tay quay nhưng việc đóng van hay mở van đều không được. Lỗi này thường do van bị kẹt bởi cặn hoặc mạt trong đường ống đọng lại tại seat van. Ta có thể xoay van theo hai chiều để đẩy cặn ra khỏi van, nếu không được có thể tháo van ra để kiểm tra và làm sạch.

lỗi thường gặp ở van bướm

 

2- Lỗi thường gặp về đầu điều khiển điện hoặc đầu điều khiển khí nén ở van bướm

Trường hợp này cũng ít xảy ra với các môi chất thường như khí nén, nước. Nhưng nếu dùng trong môi chất nhiệt độ cao thì các đầu điều khiển khí nén hay điều khiển điện hư hỏng là thường xuyên. Thông thường các đầu điều khiển chỉ chịu được nhiệt độ tối đa 90 độ C. Do đó mà ta phải lắp thêm part để tách đầu điều khiển với thân van. Điều này giúp giảm nhiệt độ của đầu khí nén và điện, và giảm thiểu hư hỏng cho chúng.

Xem thêm: khắc phục sự cố van điện từ

 

3- Lỗi kêu to bất thường ở van bướm

Đối với van bướm và van cổng tiếng kêu phát ra từ 2 loại van này to hơn rất nhiều với các loại van khác. Nhưng nếu tiếng kêu to hơn và khác thường hơn thì van đang gặp trục trặc.

Cần kiểm tra kỹ góc đóng mở của van, có thể môi chất va đập vào làm tiếng kêu phát ra to hoặc có thể thủy kích. Ngoài ra cần kiểm tra kỹ các kết nối và ốc xiết trên thân van. Hãy chắc chắn rằng các ốc hay lò xo không bị lỏng hay hư hỏng.

lỗi thường gặp ở van bướm

Đối với van bướm dùng cho các môi chất ăn mòn cần lưu ý kiểm tra thường xuyên để phát hiện và khắc phục kịp thời các sự cố. Với môi chất bị rò rỉ ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng tới người vận hành và tiếp xúc. Ngoài ra nó còn gây ô nhiễm môi trường xung quanh và tốn kém cho việc khắc phục. Do vậy một phần không kém là phải lựa chọn đúng chủng loại van bướm phù hợp ngay từ ban đầu. Việc này là để hạn chế các rủi do gặp phải và tiết kiệm chi phí về sau.

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Cùng V2P tìm hiểu hướng dẫn lắp đặt van cầu. Cũng như cách kiểm tra và bảo trì van cầu – van tay vặn- van hơi trong hệ thống đường ống.

 

 

1- Cách lắp đặt van cầu

Tùy vào kết nối ren hay nối bích mà chúng ta kết nối van cầu vào đường ống theo cách khác nhau. Nhưng chúng ta cần lưu ý lắp van cùng chiều với dòng chảy của môi chất. Chiều của van được ký hiệu trên thân van và thường được ký hiệu bằng hướng mũi tên. Việc lắp van ngược chiều dòng chảy của môi chất sẽ gây phá vỡ đĩa van và gây rò rỉ van.

 

2- Kiểm tra tình trạng van cầu – van tay vặn

Khi hệ thống đường ống hoạt động việc kiểm tra tình trạng van giúp ta nhanh chóng khắc phục sớm các vấn đề phát sinh. Mục đích đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định, từ đó giúp nhà máy tiết kiệm chi phí.

Do tại nhà máy thường không có các thiết bị kiểm tra chuyên dụng cho van. Nên chúng ta sẽ kiểm tra tình trạng van một cách thủ công thông qua quan sát mắt thường để dễ dàng nhận biết các dấu hiệu hư hỏng của van.

– Van bị xì: môi chất bị xì hoặc nhỏ ra ngoài qua hướng ty van, do van bị rách hoặc hư lớp làm kín. Có thể do sử dụng sai loại van hoặc chất liệu làm kín không đáp ứng được môi chất. Cũng có thể do cặn trong đường ống làm rách làm làm kín.

– Tay van kẹt cứng không quay được: Có thể do bụi và cặn gây ra kẹt

– Tay van quay lên xuống nhẹ nhàng nhưng môi chất vẫn chảy bình thường qua van. Tình trạng này có thể van bị phá vỡ đĩa van do hiện tượng thủy kích.

 

 

3- Bảo trì, bảo dưỡng van cầu – van tay vặn

Quá trình hoạt động ngoài việc kiểm tra tình trạng van chúng ta phải bảo trì bảo dưỡng van. Nói như vậy thì có vẻ hơi quá nhưng thực tế việc bảo trì bảo dưỡng van tay vặn ít được các kỹ thuật nhà máy quan tâm. Trong những lần đi tham quan các nhà máy, chúng tôi thường khuyến cáo bảo dưỡng van một cách thường xuyên. 

Trong các nhà máy sản xuất như gỗ, dệt, TACN… một lượng bụi lớn bám lên van và đường ống. Nó lọt van van qua các kẽ hở gây nên các tình trạng kẹt tay quay của van, bụi kéo vào van qua ty van gây rách hay hư lớp làm kín tạo nên tình trạng xì môi chất ra ngoài. Do vậy thường xuyên vệ sinh van hàng tuần để đảm bảo bụi được loại bỏ.

 

Ngoài ra việc cặn trong đường ống cũng là nguyên nhân gây rách lớp làm kín của van. Do đó cần lắp thêm lọc Y trên các đường ống và lựa chọn van tay vặn có lớp làm kín phù hợp môi chất. Như vậy hạn chế các rủi ro và gia tăng tuổi thọ của van.

 

 

Kết luận:

Việc sử dụng van tay vặn không phù hợp với môi chất cũng làm cho van nhanh chóng bị hư hỏng. Hay việc sử dụng van cầu từ những thương hiệu không đảm bảo độ tin cậy cũng là nguyên nhân làm cho van sớm hư hỏng. Việc thay thế van cầu của hãng này bằng một hãng khác chưa chắc làm giải quyết được vấn đề. Nó có thể sẽ sớm hư hỏng như cũ. Việc cần quan tâm là tìm hiểu nguyên nhân và khắc phục nó

 

 

4- Tham khảo giá các loại van cầu cho hơi nóng và dầu nóng

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn

bao tri van cau bao tri van cau_1

 

Bài viết “Kiểm tra và bảo trì van cầu” được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Các loại van hơi: van cầu, van hơi tay vặn, lọc Y, bẫy hơi, van giảm áp – van điều áp… cho dây chuyền chế biến, hấp và sấy bột cá. 

 

 

1- Hơi nóng cho dây chuyền sấy bột cá

Bột cá được làm từ cá chứa nhiều protein được sử dụng cho ngành thức ăn chăn nuôi. Quá trình chế biến cá tươi trở thành bột cá sử dụng nhiều nhiệt năng từ hơi nước của lò hơi như hấp cá, sấy cá.

Trong dây chuyền chế biến cá thì hơi nóng là không thể thiếu, các loại van kiểm soát và điều phối trong đường ống gồm: van hơi tay vặn, van bi, lọc Y, van giảm áp – van điều áp, bẫy hơi, kính quan sát. Trong và sau quá trình sấy cá một lượng hơi nước mất nhiệt chuyển hóa thành nước ngưng. Chúng ta cần xả lượng nước ngưng này qua đường bypass hoặc thông qua bẫy hơi. Và kiểm tra bằng kính quan sát để chắc rằng đã xả hết nước ngưng ra ngoài.

Nước ngưng đặc biệt có hại cho hệ thống hơi, nó gây mất nhiệt và thủy kích đường hơi. Nó phá vỡ van, vỡ đường ống và đặc biệt còn làm ăn mòn, thủng giàn gia nhiệt.

 

Áp suất thường sử dụng trong việc sấy cá là 6-8bar. Việc kiểm soát áp suất hơi thông qua van điều áp hơi nóng đường lắp đặt trước hệ thống máy sấy để kiểm soát áp suất đầu ra như mong muốn. Nếu áp suất thấp hoặc cao quá mức sẽ làm cá bị hư. Hoặc mất nước quá nhiều, không đủ độ ẩm hoặc tốn thời gian sấy hơn. Do đó van giảm áp hơi nóng rất quan trọng cho hệ thống máy sấy cá.

 

 

Van hơi tay vặn cho dây chuyền sấy bột cá

2- Tại sao phải dùng van cầu tay vặn tốt cho nhà máy chế biến bột cá?

Việc sử dụng các loại van chất lượng và độ tin cậy cao giúp hệ thống sấy bột cá hoạt động tốt. Giúp kiểm soát tốt áp suất và độ ẩm làm chất lượng bột cá tốt hơn. Ngoài ra cũng giúp cho hệ thống ít phải sửa chữa thay thế, tiết kiệm chi phí vận hành và nâng cao hiệu suất chất lượng. Có thể việc đầu tư ban đầu là tốn kém nhưng về lâu dài nó hiệu quả kinh tế hơn các loại van có độ tin cậy thấp.

Tại sao là V2P?

Thấu hiểu những khó khăn mà nhiều mà máy sản xuất bột cá gặp phải. Các kỹ sư của V2P luôn tư vấn cho khách hàng những giải pháp tốt, chất lượng và tiết kiệm chi phí. Giúp các kỹ sư trong việc quản lý hơi nóng, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống van hơi nóng. Sự hài lòng của khách hàng là niềm vui của chúng tôi.

Chúng tôi thường xuyên cung cấp bẫy hơi phao, van hơi, van giảm áp cho các nhà máy bột các. Gần đây nhất là đơn hàng 20 bẫy hơi phao từ nhà máy bột cá tại Thanh Hóa. Khách hàng đã sử dụng các sản phẩm do V2P cung cấp trong nhiều năm nay. Chất lượng và giá thành luôn là ưu tiên hàng đầu mà V2P hướng tới. 

 

Tham khảo: van giảm áp cho hơi nóng dành cho đường ống hơi của dây chuyền bột cá

 

Tư vấn các loại van hơi tay vặn cho dây chuyền sấy bột cá. Mr Phong 0936 66 2 690

Thế nào là sự bay hơi và sự bay hơi diễn ra như thế nào, sự ngưng tụ là gì? Thế nào là sự sôi? Quá trình xảy ra sự bay hơi và sự ngưng tụ

 

 

Trong quá trình học tại cấp 2, chúng ta sẽ được làm quen với “sự bay hơi”, “sự ngưng tụ”, “sự sôi”. Hãy cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản này trước khi chúng ta tìm hiểu về Hơi nước là gìhơi nước bão hòa là gì?

 

1- Sự bay hơi là gì?

Sự bay hơi là một quá trình chuyển đổi từ thể lỏng sang thể khí. Và nó chỉ diễn ra tại bề mặt của chất lỏng.

Sự bay hơi phụ thuộc các yếu tố như:

– Nhiệt độ: càng cao thì sự bay hơi diễn ra càng nhanh và ngược lại

– Áp suất: áp suất càng cao thì sự bay hơi diễn ra càng nhanh và ngược lại

– Bề mặt: Diện tích bề mặt càng lớn sự bay hơi diễn ra càng nhanh và ngược lại

– Khối lượng riêng của chất lỏng: Khối lượng riêng càng nhỏ thì sự bay hơi càng nhanh và ngược lại khối lượng riêng càng nặng thì bay hơi càng chậm

 

Ví dụ: Bạn đặt cốc nước ra giữa trời nắng và sau khoảng 2-3 giờ sau bạn sẽ thấy thể tích nước mất đi, nước mất đi do quá trình của sự bay hơi vì nhiệt độ tăng cao.

 

2- Sự ngưng tụ là gì?

Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí sang thể lỏng và thể rắn. Nó là quá trình ngược lại của sự bay hơi mà người ta gọi là vòng tuần hoàn hơi.

Các yếu tố ảnh hưởng của sự ngưng tụ hoàn toàn ngược lại với sự bay hơi:

– Nhiệt độ: nhiệt độ càng thấp sự ngưng tụ càng nhanh

– Áp suất: áp suất càng thấp sự ngưng tụ càng nhanh

 

sự ngưng tụ của bay hơi

 

Ví dụ: Khi trời nắng, nhiệt độ tăng làm cho nước bay hơi, hơi nước bay lơ lửng trên bầu trong khí khi gặp nhiệt độ lạnh của các đám may sẽ ngưng tụ thành các giọt nước. Khi giọt nước trở nên nặng nó sẽ rơi xuống và tạo ra hiện tượng mưa.

 

3- Sự sôi là gì?

Là quá trình chuyển hóa từ thể lỏng sang thể khí, nó xảy ra cả ở bề mặt và trong chất lỏng. Có thể nói sự sôi là quá trình ở giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng cao đến mức độ nhất định thì xảy ra sự sối, sự sôi là chất lỏng chuyển hóa thành khí, khí lơ lửng gặp nhiệt độ thấp và áp suất thấp chuyển hóa thành chất lỏng.

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Bảng quy đổi – chuyển đổi kích thước từ đường kính danh định DN sang mm và phi; chuyển đổi từ inch sang mm đối với ống và phụ kiện đường ống: van công nghiệp, mặt bích, máy bơm… cho đến các thiết bị công nghiệp khác.

 

 

Trong các đường ống hoặc phụ kiện đường ống hay các thiết bị khác: van, vòi, xy lanh khí. Tại Việt Nam thường được dùng trong công nghiệp thì được nói đến nhiều là ống DN, inch. Đối với dân trong nghề nghe thì biết được đối với ống size DN đó chuyển là là phi bao nhiêu, với ống size inch chuyển ra là bao nhiêu mm. Nhưng với công nhân hoặc những người mới thì việc này thực sự là khó khăn. Do đó chúng tôi xin biên tập lại bảng chuyển đổi để mọi người có thể tham khảo khi cần thiết.

 

Chuẩn DN là gì?

Tại Châu Âu, tiêu chuẩn kích thước ống danh định là DN (diamètre nominal hay nominal diameter) được đo lường bằng mm. Trong khi tại Mỹ tiêu chuẩn kích thước đường ống là NPS và được đo bằng inch.

Ở Việt Nam chúng ta thì thích kiểu nào chiều kiểu ấy. Làm việc với Châu Âu thích DN gọi DN, làm việc với Mỹ thích inch gọi inch. Còn làm việc với mấy cha bán ở cửa hàng cửa tiệm thích gọi “Phi” thì gọi phi luôn. Gọi “Phi” là do quen miệng mà thôi và đường kính “phi” được làm tròn đường kính theo mm của hệ DN. 

 

Bảng quy đổi DN sang mm phi. Vui lòng xem kỹ để không bị nhầm lẫn khi mua ống hoặc phụ kiện nhé.

DN sang mm phi

 

Xem thêm: Tính áp suất nước trong đường ống

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Chuyển đổi áp suất giữa chuẩn Mỹ ANSI Class (LB) với chuẩn Châu Âu PN (DIN, EN, BS, ISO) và chuẩn JIS Nhật Bản. Áp suất của PN10, PN16, PN25, PN40,PN100, PN150.  Áp suất của Class150, Class300, Class600, Class900, Class1500. Áp suất của JIS10K, JIS16K, JIS20K

 

 

1. Áp suất của chuẩn ANSI Class (Mỹ)

Tại Mỹ sử dụng tiêu chuẩn xác định áp suất danh nghĩa của các thành phần đường ống theo tiêu chuẩn ANSI của Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Nó được gọi chung là tiêu chuẩn ANSI Class hay LB, # với đơn vị đo áp suất là psi. Ví dụ: Class150 ~ 150LB ~ 150# tất cả đều có nghĩa là cùng một loại.

 

 

2. Áp suất của chuẩn PN (Châu Âu)

Còn tại Châu Âu sử dụng các tiêu chuẩn riêng như DIN, EN, BS, ISO nhưng quy đổi chung về PN với đơn vị đo áp suất là bar. Tiêu chuẩn ISO 7268 xác định Áp suất danh nghĩa cho các thành phần đường ống: van, ống, mặt bích và các phụ kiện. Tiêu chuẩn API 6D cũng so sánh  ANSI Class với PN.

 

Tại Châu Á, Nhật Bản sử dụng tiêu chuẩn JIS K. Ví dụ như JIS5K, JIS10K, JIS16K, JIS20K… Chuẩn này cũng phổ biến và có ảnh hưởng tới nhiều nhà sản xuất van và phụ kiện đường ống tại Châu Á. Tại Việt Nam, các nhà máy của Nhật Bản rất nhiều. Do đó mà các đường ống và phụ kiện van chuẩn JIS cũng được bán rất nhiều ở Việt Nam.

 

 

                            Bảng chuyển đổi áp suất chuẩn ANSI Class LB với chuẩn PN

Chuyển đổi áp suất chuẩn ANSI Class LB với chuẩn PN

 

Lưu ý: Trong một số trường hợp vẫn có thể dùng tương đương như sau. Class 150 ~ PN16, PN20 hoặc PN25; Class 300 ~ PN40 hoặc PN50; Class 400 ~ PN50 hoặc PN64.

 

Các chuẩn kết nối sẽ được thể hiện thông qua  ký hiệu  trên thân van, đường ống, mặt bích hoặc các phụ kiện đường ống khác. Hãy chắc chắn khi bạn mua đúng chủng loại nhé…

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi sao chép nội dung từ đây. Cảm ơn

Báo giá Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200. Hàng xuất xứ Đức, có sẵn. Chịu nhiệt độ cao tới 150 độ C và dùng được cho nước nóng trạng thái lâu dài. Đồng hồ nước nóng dùng cho các nhà máy, resort, khách sạn, nhà máy bia, nhà dệt nhuộm, nhà máy thực phẩm.

 

 

1. Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng dùng để làm gì?

Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng là loại đồng hồ chịu được nhiệt độ cao của nước nóng. Chúng sử dụng để đo khối lượng nước nóng đi qua đường ống. Mục đích lắp đặt đồng hồ nước nóng để kiểm soát được khối lượng nước sử dụng. Nước nóng được dùng rất nhiều trong các ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt là đối với ngành thực phẩm, dược phẩm, giải khát, dệt may. Nước nóng được sử dụng để tạo ra hơi nước, làm chín sản phẩm, khử trùng thiết bị. 

Để việc kiểm soát nước nóng dễ dàng trong quá trình hoạt động của nhà máy. Chúng ta cần lắp đồng hồ đo lưu lượng, việc này giúp tính toán được lưu lượng sử dụng. Nó giúp cho nhà máy tạo ra kế hoạch sản xuất tốt hơn, kiểm soát tốt các nhu cầu đầu vào. Từ đó mà có tính toán tiết kiệm được chi phí trong quá trình hoạt động.

Trong nhà máy dệt nhuộm, nước nóng được dùng cho các bộ phận nhuộm vải. Hay trong nhà máy bia, nước nóng được dùng để vệ sinh thiết bị, chai lọ. Việc lắp đồng hồ nước nóng sẽ giúp kiểm soát được lưu lượng sử dụng. Từ đó có kế hoạch chuẩn bị trước nguồn nước và cũng như kiểm soát được thất thoát. Hay với các khu resort, khách sạn, chung cư có sử dụng hệ thống nước nóng trung tâm. Việc đo lưu lượng sẽ giúp kiểm soát được lượng nước nóng sử dụng. Từ đó mà tính toán chi phí sử dụng cho các hộ gia đình ở chung cư.

 

2. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước nóng

Cũng giống như các loại đồng hồ đo lưu lượng khác như nước và hơi nóng. Chúng có các loại đồng hồ khác nhau hoạt động với các nguyên lý khác nhau. Nhưng được dùng phổ biến nhất là loại đồng hồ đo theo dạng tuabin (turbine).

Tức ở giữa đồng hồ có lắp 1 trục cánh quạt, khi nước nóng đi qua thì cánh quạt quay. Từ tốc độ quay của cánh quạt mà đồng hồ sẽ hiện thị ra được lưu lượng nước nóng đi qua. Bộ hiện thị có thể là đồng hồ cơ học bằng số hoặc điện tử. 

đồng hồ đo lưu lượng nước nóng sensus Đức

3. Các loại đồng hồ đo lưu lượng nước nóng hiện nay

Nếu phân loại theo kiểu hiện thị thì ta có:

– Đồng hồ đo nước nóng cơ: Tức loại đồng hồ hiển thị kiểu số quay

– Đồng hồ đo nước nóng loại điện tử. Loại này lưu lượng hiển thị lưu lượng qua màn hình LCD có thể đặt tại thân đồng hồ hoặc cách xa. Trong loại này thì có thể phân chia làm 2 là loại dùng điện hoặc dùng pin. Loại đồng hồ điện tử có thể tích hợp thêm các tính năng kiểm soát và gửi dữ liệu từ xa.

 

Nếu phân loại theo kết nối thì ta có thể phân chia làm 2 loại:

– Đồng hồ nước nóng nối ren.

– Đồng hồ nước nóng nối bích. Có thể nối bích PN16, PN25, JIS10K, JIS20K, Class150, Class300.

 

 

4. Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus Đức với giá tốt, tuổi thọ và độ chính xác cao

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ nước nóng. Nhưng chúng tôi chỉ cung cấp và giới thiệu đến Quý khách thương hiệu đồng hồ đo nước nóng Sensus – Đức. Một loại đồng hồ đo lưu lượng nước nóng đáng tin cậy trên thế giới.

Sensus – là một thương hiệu của tập đoàn Xylem (Đức) nhưng lại có trụ sở chính tại Mỹ. Hãng chuyên về đồng hồ đo lưu lượng nước, dầu khí và các cảm biến đo lường. Sensus là một thương hiệu mạnh mẽ về thiết bị đo lường môi chất với độ chính xác cao.

 

Đồng hồ đo lưu lượng Sensus WP Dynamic 50

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 50

– Nhiệt độ: 0 – 50°C

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40 – DN400

– Dùng cho: nước lạnh, nước sạch, nước thải

XEM CHI TIẾT

đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus Đức Đồng hồ đo lưu lượng nước Sensus WP Dynamic 130

– Xuất xứ: Sensus – Đức

– Model: WP Dynamic 130

– Nhiệt độ: 0 -130°C (quá nhiệt tới 150°C)

– Áp suất: 16bar. Nối bích PN16

– Size: DN40-DN400

– Dùng cho: nước nóng ở trạng thái lâu dài

XEM CHI TIẾT

 

 

-> Xem thêm: Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng đúng kỹ thuật để đảm bảo đồng hồ hoạt động tốt và bền bỉ

 

4.1 Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus

Đồng hồ đo nước nóng với nhiệt độ 130°C, cho phép quá nhiệt lên tới 150°C

– Hiệu: SENSUS – xuất xứ Đức

– Model: WF QR

– Dạng: Đo lưu lượng bằng đồng hồ cơ (có lựa chọn điện tử)

– Áp suất tối đa: 16bar/ 25bar/ 40bar

– Nhiệt độ làm việc từ 0 -130°C (cho phép nhiệt độ quá mức tới 150°C)

– Size: DN40 – DN300 (cho phép size tới DN500)

– Kết nối: nối bích PN16, PN 25, PN40

– Ứng dụng: dùng đo lưu lượng nước nóng

 

Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo lưu lượng nước nóng Sensus

 

4.2 Kích cỡ size đồng hồ nước nóng SENSUS 

– Size DN40 (1. 1/2″) kích cỡ phi 49mm

– Size DN50 (2″) kích cỡ phi 60mm

– Size DN65 (2. 1/2″) kích cỡ phi 76mm

– Size DN80 (3″) kích cỡ phi 90mm

– Size DN100 (4″) kích cỡ phi 110mm (114mm)

– Size DN125 (5″) kích cỡ phi 140mm

– Size DN150 (6″) kích cỡ phi 168mm

– Size DN200 (8″) kích cỡ phi 220mm

– Size DN250 (10″) kích cỡ phi 274mm

– Size DN300 (12″) kích cỡ phi 324mm

 

Trên thị trường có rất nhiều thương hiệu đồng hồ đo LLnước nóng từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. Nhưng sản phẩm của Sensus có giá hợp lý nhất, thương hiệu mạnh và uy tín, lại được sản xuất từ Đức. Do vậy mà có thể nói Sensus là lựa chọn tuyệt vời.

 

Tại V2P, Chúng tôi luôn có sẵn các model đo lưu lượng nước nóng của Sensus với các size DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150. Các size lớn hơn thời gian giao từ 4-6 tuần.

 

Liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25 để có giá tốt nhất

Van điện từ dùng cho lò sấy gỗ, hệ thống đường hơi lò sấy gỗ công nghiệp. Bẫy hơi – cốc xả nước ngưng – bẫy hơi cốc phao cho dàn gia nhiệt, giàn trao đổi nhiệt của lò sấy gỗ và hệ thống sấy gỗ trong nhà máy công nghiệp. Có bẫy hơi với sẵn các size: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50 với giá tốt.

 

 

Trong các nhà máy chế biến gỗ hiện nay để làm khô gỗ trước khi chế biến thành phẩm người ta buộc phải sấy khô gỗ. Việc sấy khô gỗ giúp gỗ hạn chế co ngót khi tạo hình sản phẩm, giúp loại bỏ ký sinh như mối, kiến…

Hình thức sấy khô gỗ có thể: bằng hơi nước, dầu nóng…Mọi loại đều có ưu điểm riêng và được dùng rất phổ biến.

Sấy gỗ bằng hơi nước là sử dụng nhiệt năng của hơi nước bão hòa khi đi qua giàn trao đổi nhiệt để lấy nhiệt năng đó làm khô gỗ trong lò. Các gỗ thừa và gỗ vụn trong quá trình chế biến được tận dụng để đốt lò hơi, tiết kiệm chi cho doanh nghiệp.

van dùng cho lò sấy gỗ

Các loại van thường được sử dụng trong đường hơi nóng của lò sấy gỗ. Bao gồm: bẫy hơi, van điện từ, van cầu hơi, van giảm áp… Nhưng trong 

 

1- Bẫy hơi dùng cho lò sấy gỗ

Nhiệt năng từ hơi nước khi đi qua dàn trao đổi nhiệt được quạt thổi lấy nhiệt để sấy khô gỗ. Khi hơi nước tại dàn gia nhiệt mất nhiệt năng tạo nên nước ngưng. Nước ngưng nếu tồn tại lâu trong dàn trao đổi nhiệt sẽ gây mất nhiệt năng rất nhanh chóng. Nó làm giảm hiệu suất nhiệt năng của hơi nước và làm việc sấy khô gỗ mất thời gian lâu hơn. Để lấy nước ngưng ra khỏi đường ống ta bắt buộc phải sử dụng Bẫy hơi. Bẫy giúp lấy nước ngưng ra khỏi đường hơi và giữ lại nhiệt năng.

Các lưu ý cần chú ý khi lắp bẫy hơi cho dàn trao đổi nhiệt trong lò sấy gỗ là nên tách riêng các bẫy cho mỗi dàn để tránh hiện tượng ngập nước ngưng gây ra búa nước đường hơi phá hỏng hay tạo lỗ thủng của dàn nhiệt.

Xem thêm bài viết: Lắp đặt bẫy hơi trong dàn trao đổi nhiệt

 

 

bẫy hơi cho nhà máy sấy gỗ Bẫy hơi đồng tiền YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 16bar

– Size: 15A-25A

Xem chi tiết

 

bẫy hơi phao cho nhà máy gỗ Bẫy hơi cốc phao Nicoson B1-B5

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-25A

Xem chi tiết

bẫy hơi cho xưởng là hơi nước Bẫy hơi dạng phao Nicoson F2-F8

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-50A

– Lưu lượng xả tối đa: 92.000kg/h

Xem chi tiết

bẫy hơi cốc phao cho xưởng là hơi Bẫy hơi cốc bucket YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 8bar

– Size: 15A-50A

Xem chi tiết

2- Van điện từ dùng cho lò sấy gỗ

Sấy gỗ đòi hỏi các giai đoạn khác nhau cần có sự kiểm soát nhiệt độ một cách chặt chẽ. Do đó thông qua các van điện từ hơi nóng để đóng mở các đường hơi và kiểm soát nhiệt độ như mong muốn. Van điện từ dùng cho hơi nóng đảm bảo chịu nhiệt độ cao và có độ bền tốt phù hợp môi trường sử dụng. Việc sử dụng chủng loại kém chất lượng sẽ gây mất kiểm soát nhiệt độ trong quá trình sấy gỗ.

Van điện từ Round Star

– Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Áp suất tối đa: 10bar

– Size: DN15 – DN50

Xem chi tiết

Van điện từ Yoshitake

– Xuất xứ: Nhật Bản, Thái Lan

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Áp suất tối đa: 10bar

– Size: DN15 – DN50

Xem chi tiết

 

Trên thị trường có rất nhiều van điện từ của các hãng từ Đài Loan, Trung Quốc. Những loại này cần kiểm tra kỹ về khả năng chịu nhiệt, đa phần chúng chịu được 90°C. Với nhiệt độ của hơi lên tới 180°C thì những loại van điện từ trên sẽ nhanh chóng hư. Vì vậy cần mua đúng loại nhé.

 

 

Tư vấn chuyên sâu hoặc báo giá van điện từ và bẫy hơi dùng cho lò sấy gỗ. Liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền bằng cách dẫn link về bài viết khi sao chép nội dung tại đây. Cảm ơn

Top 5 hãng van an toàn tốt nhất: Leser, ARI, Zetkama, Yoshitake, YNV. Các sản phẩm hiệu suất tốt và độ tin cậy cao. Những lựa tốt mà bạn nên sử dụng cho khí nén, hơi nóng, nước, dầu nóng. Luôn có sẵn các size: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN12

 

 

Xin giới thiệu với bạn đọc 5 hãng van an toàn hiệu quả tốt nhất mà bạn nên sử dụng cho các môi chất: dầu nóng, hơi nước steam, khí nén…Các ý kiến trên được đưa ra dựa trên kinh nghiệp nhiều năm của chúng tôi về van an toàn. Nếu bạn đọc có các ý kiến phản biện khác vui lòng gửi tới chúng tôi qua mail: sales@vanphongphu.com

 

Xem thêm bài viết: bảo trì van an toàn

 

1- Van an toàn Leser – Đức

Hãng van an toàn số 1 tại Châu Âu và hàng đầu tại thế giới, sản phẩm trọng tâm của hãng là van an toàn – điều đã làm nên danh tiếng của họ. Các sản phẩm van an toàn leser được sản xuất tại được đáp ứng rất nhiều ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp trong tất cả các ngành công nghiệp. Những nơi đòi hỏi sự an toàn cao độ và độ chính xác lớn.

van an toàn leser châu âu tốt nhất Van an toàn Leser – Đức

– Model: 441 

– Xuất xứ: Đức

– Áp suất tối đa: 40bar

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Dùng cho: nước, khí nén, xăng dầu, dầu nóng, hơi nóng

– Size: DN20 – DN200

XEM CHI TIẾT

2- Van an toàn ARI – Đức

ARI cũng là thương hiệu mạnh mẽ từ nước Đức. Hãng cũng chuyên về sản phẩm van an toàn và cũng rất nổi tiếng trên thế giới và có thể nói là không hề thua kém người đồng hương Leser đâu. Sản phẩm của ARI cũng được sử dụng cho rất nhiều ứng dụng khác nhau.

 

3- Van an toàn Zetkama

Thương hiệu lớn của Ba Lan và mạnh của Châu Âu trong ngành van hơi. Hãng sản xuất nhiều loại van khác nhau nhưng van an toàn của hãng cũng được coi là một trong những điểm mạnh. Nếu so sánh với các thương hiệu Đức thì nó cũng chẳng hề thua kém. Tuy nhiên giá của nó thì hợp lý hơn so với hàng Đức, yếu tố quan trọng là giá nhân công ở Ba Lan rẻ hơn ở Đức rất nhiều.

van an toàn 630 tốt nhất Van an toàn Zetkama 630

– Model: 630

– Xuất xứ: Ba Lan

– Áp suất tối đa: 40bar

– Nhiệt độ tối đa: 400°C

– Size: DN20 – DN400

– Ứng dụng: hơi nước, khí nén, dầu nóng, xăng dầu

XEM CHI TIẾT

4- Van an toàn Yoshitake – Nhật Bản

Yoshitake là hãng van hơi lớn của Nhật Bản, hãng mạnh mẽ về dòng van chuẩn JIS của Nhật. Đây là lựa chọn tốt nhất cho dòng chuẩn kết nối JIS được sử dụng tại Việt Nam. Các chất liệu được làm bằng gang hoặc đồng phù hợp với khí nén, hơi nóng, nước nóng, dầu, gas. Ngoài ra hãng cũng có các sản phẩm với chuẩn PN16, PN25 như AF-9EN.

hãng van an toàn tốt nhất

 

5- Hãng van an toàn YNV

Cũng mạnh mẽ trong dòng chuẩn kết nối JIS là hãng YNV của Hàn Quốc, đây là thương hiệu mới nổi trên thị trường và được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Dòng van an toàn đồng với áp suất cao tới 33bar rất phù hợp cho khí nén, bình tích áp khí nén. 

van an toàn top 5 tốt nhất Van an toàn YNV

– Model: FSV-1F

– Áp suất tối đa: 11bar

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Size: DN15 – DN150

XEM CHI TIẾT

 

 

Tham khảo thêm các dòng van an toàn cho khí nén, nước, hơi nóng của Đài Loan. Liên hệ tư vấn và mua hàng: Mr Phú 0979 35 00 25

 

Cách lắp đặt và điều chỉnh van an toàn Van an toàn inox Đài Loan

– Xuất xứ: Đài Loan

– Áp suất tối đa: 10bar

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Size: DN15 – DN50

XEM CHI TIẾT

Cách lắp đặt van an toàn Van an toàn đồng Đài Loan

– Xuất xứ: Đài Loan

– Áp suất tối đa: 10bar

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Size: DN15 – DN50

XEM CHI TIẾT

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền bằng cách dẫn link về bài viết khi sao chép nội dung tại đây. Cảm ơn

Bẫy hơi hãng nào tốt? Steam trap hãng nào tốt? Bẫy hơi cốc phao hãng nào tốt? cóc xả nước ngưng của hãng nào tốt? Bẫy hơi đồng tiền của nhà sản xuất nào tốt? Top 4 bẫy hơi steam strap dùng nhiều tại Việt Nam. 

 

 

Đó là những câu hỏi mà chúng tôi thường được nghe khi các kỹ thuật nhà máy hỏi chúng tôi. Những vấn đề hư hỏng liên quan đến bẫy hơi khiến những nhân viên bảo trì, kỹ thuật thường hỏi những câu đó. Thật khó để đưa ra câu trả lời chính xác cho vấn đề trên. Nhưng với việc thay thế bẫy hơi từ hãng này qua hãng khác chưa chắc đã giải quyết được vấn đề của việc hư hỏng. Chúng ta cần xác định nguyên nhân gây hư hỏng và khắc phục nó thì tuổi thọ của bẫy hơi steam trap.

 

Bằng nhiều năm kinh nghiệm về ngành van, chúng tôi xin giới thiệu top 4 loại bẫy hơi được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Thưc tế sử dụng trong các nhà máy thì có rất nhiều loại bẫy hơi của các hãng khác nhau. Nhưng phổ biến thì cũng chỉ có vài hãng mà thôi.

 

 

Xem thêm bài viết: Kiểm tra và bảo trì bẫy hơi

 

 

 

1- Bẫy hơi của hãng Yoshitake

Yoshitake là hãng van hơi của Nhật Bản. Hãng có đủ các loại bẫy hơi từ: đồng tiền (cóc đồng tiền) cho tới bẫy hơi phao. Sản phẩm của hãng này được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam. Do chất lượng tốt và cũng phần lớn các nhà máy Nhật tại Việt Nam đều dùng nó.

 

bẫy hơi yoshitake dùng nhiều nhất Bẫy hơi đồng tiền Yoshitake

– Nhà sản xuất: Yoshitake – Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 20bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

 

 

2- Bẫy hơi được dùng nhiều thứ 2 – hãng Nicoson

Nicoson là hãng van nổi tiếng của Đài Loan. Hãng có một loạt các sản phẩm về bẫy hơi cho ngành hơi nước rất chất lượng và nổi tiếng. Thực sự mà nó thì hiệu suất của nó rất tốt, nó cũng được sử dụng rất nhiều tại Việt Nam. Và đa phần là bẫy hơi gầu đảo và bẫy hơi phao.

4 bẫy hơi nicoson được dùng nhiều nhất Bẫy hơi cốc phao Nicoson B1-B5

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi cho xưởng là hơi nước Bẫy hơi dạng phao Nicoson F2-F8

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-50A

– Lưu lượng xả tối đa: 92.000kg/h

XEM CHI TIẾT

 

 

3- Bẫy hơi được dùng nhiều thứ 3 – hãng YNV

Tại Hàn Quốc có một hãng van mới nổi là YNV. Hãng này cũng được dùng nhiều ở Việt Nam do sản phẩm có giá hợp lý mà chất lượng cũng ổn.

 

bẫy hơi phao YNV được dùng nhiều nhất Bẫy hơi cốc bucket YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 8bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi đồng tiền Hàn Quốc Bẫy hơi đồng tiền YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 16bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

 

 

4- Bẫy hơi được dùng nhiều thứ 4 – hãng TLV 

Bẫy hơi TLV của Nhật Bản cũng rất nổi tiếng vì hiệu suất cao, lưu lượng lớn và chịu áp suất cao. Hãng này rất có kinh nghiệm trong ngành van hơi nước nên các sản phẩm của họ rất ổn định. Với giá thành hợp lý nên nó cũng được sử dụng khá phổ biến tại Việt Nam.

 

bay hoi steam trap TLV Viet Nam

 

Xin nhắc lại, với bất kỳ việc thay thế bẫy hơi, cốc ngưng hơi từ hãng này qua hãng khác chưa chắc xử lý được vấn đề của bạn. Đôi khi những người bán hàng thường khoa mỹ về những sản phẩm do họ bán mà bỏ qua các yếu tố kỹ thuật cần thiết. Vì vậy nếu bạn không thực sự hiểu biết sâu rộng về bẫy hơi. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên sâu.

 

 

Bài viết “Top 4 bẫy hơi steam strap dùng nhiều tại Việt Nam” được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Cảm ơn

Van cầu – Van yên ngựa – Van chữ ngã sử dụng truyền tải cho đường dầu nóng chịu nhiệt độ cao tới 450 độ C dùng cho các nhà máy sản xuất gỗ. Có sẵn các size DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300.

 

 

1. Tại sao nên sử dụng van cầu 450 độ cho dầu nóng ?

Van cầu còn được gọi với các tên van chữ ngã, van yên ngựa là loại van được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Đặc biệt cho các ứng dụng điều chỉnh môi chất chi tiết. Van cầu đáp ứng được cho rất nhiều môi chất: xăng dầu, dầu nóng, hơi nóng, nước, gas, hóa chất…Đối với dầu nóng ở nhiệt độ cao từ 250 độ C trở lên là một thách thức lớn với các loại van. Khi làm việc ở nhiệt độ cao đòi hỏi seat của van phải là vật liệu chịu nhiệt lớn hơn. Các vòng ring phải đảm bảo để van không bị rò rỉ hoặc xì ty.

Dòng van cầu thân thép V2P với seat inox hoặc seat titanium. Chịu được nhiệt độ tới 450 độ C, đảm bảo an toàn cho dầu nóng không bị rò rỉ, kéo dài tuổi thọ van cũng như tiết kiệm chi phí vận hành.

 

2. Thông số kỹ thuật sơ bộ của cầu cho dầu nóng

– Nhãn hiệu: V2P, KSB, WEKE

– Kết nối bích: JIS10K, JIS20K, PN16, PN25, PN40

– Thân van: thép WCB, Gang dẻo

– Đĩa: SS316

– Seal: SS316Ti

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Áp suất tối đa: 40bar ~40kgf/cm2~4.0MPa

– Size: 15A-500A (DN15-DN500)

– Ứng dụng: dầu nóng, hơi nóng, môi chất chịu nóng

 

Trong các nhà máy gỗ các đường dầu nóng được dùng để lấy hơi nóng sấy khô gỗ. Hay trong các nhà máy dệt dùng dầu nóng để sấy vải nhuộm của bộ phận nhuộm. Những đòi hỏi về nhiệt độ cao bắt buộc phải sử dụng những loại chất lượng. Việc rò rỉ sẽ gây ảnh hưởng tới môi trường, thất thoát nguyên liệu và gây nguy hiểm cho người sử dụng hay vận hành. Vì vậy hãy sử dụng những sản phẩm van tốt để tiết kiệm chi phí và giảm thiểu nguy cơ mất an toàn.

 

van cầu cho dầu nóng Van cầu dầu nóng V2P

– Thân thép

– Dạng bellow seal

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Áp suất tối đa: 40 bar

– Size: DN20 – DN500

– Nối bích DIN PN16, PN25, PN40

XEM CHI TIẾT

Van cầu dầu nóng KSB

– Thân gang

– Dạng bellow seal

– Nhiệt độ tối đa: 350°C

– Áp suất tối đa: 25 bar

– Size: DN20 – DN500

– Nối bích DIN PN16, PN25

XEM CHI TIẾT

 

 

 

Liên hệ tư vấn và báo giá: Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Cảm ơn

Bẫy hơi – cốc ngưng phao steam cho các dàn gia nhiệt, giàn sấy nhiệt, bộ trao đổi nhiệt Plate heater trong các nhà máy thực phẩm, giải khát, dược phẩm… Có sẵn các loại bầy hơi với size: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50 giá tốt.

 

 

1- Vị trí lắp bẫy hơi phao cho giàn gia nhiệt – bộ trao đổi nhiệt

Trong các nhà máy sử dụng hơi nước (steam) để phục vụ vào quá trình sản xuất sản phẩm. Ví dụ như: nhà máy thực phẩm, nhà máy giấy, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy mì gói, nhà máy dược phẩm… Nơi nhiệt từ hơi nước được sử dụng để sấy khô, làm chín thực phẩm bằng bộ trao đổi nhiệt (hay còn gọi là vị trí gia nhiệt, plate heater). Những vị trí này nhiệt năng mất đi nhanh chóng tạo ra nước ngưng

Bẫy hơi cho giàn gia nhiệt

Xem thêm bài viết: Cách lắp đặt và bảo trì bẫy hơi

 

Nước ngưng là được tạo ra trong quá trình mất nhiệt của giàn gia nhiệt, nước ngưng tồn tại trong đường ống nó gây nên mất nhiệt nhiều hơn và còn tạo ra búa nước cho đường nhiệt, phá hủy đường ống, thủng giàn gia nhiệt. Do đó việc lấy nước ngưng ra khỏi vị trí gia nhiệt plate heater là rất cần thiết và phải nhanh chóng nhất.

 

 

Tại sao dùng bẫy hơi phao lấy nước ngưng cho giàn gia nhiệt, dàn trao đổi nhiệt?

Việc lấy nước ngưng ra khỏi giàn trao đổi nhiệt bằng thiết bị bẫy hơi – cốc ngưng hơi nước. Nó giúp lấy nước ngưng ra khỏi đường ống và giữ lại hơi (nhiệt). 

Đối với vị trí gia nhiệt nước ngưng sẽ nhiều nên phải tính toán lưu lượng để chọn loại bẫy phù hợp đủ lưu lượng. Đặc biệt phải lưu ý về vấn đề không nên gom nước ngưng từ nhiều giàn gia nhiệt vào một. Điều này sẽ gây nên búa nước và làm bẫy hơi hoạt động kém hiệu quả. Nên tách riêng mỗi giàn gia nhiệt tương ứng với một bẫy riêng như vậy hiệu quả lấy nước ngưng được đảm bảo, mà giàn nhiệt cũng đảm bảo.

Chênh áp suất trong bộ trao đổi nhiệt

Một lưu ý khác đối với bộ trao đổi nhiệt mà chúng tôi phát hiện ra. Đó là việc ngập nước ngưng trong bộ trao đổi nhiệt do chênh áp suất của bẫy hơi tạo nên. Nhiệt độ xả sản phẩm trong thiết bị trao đổi nhiệt thường được điều chỉnh bởi hệ thống bao gồm cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển và van điều khiển (van cầu tuyến tính) để điều chỉnh lưu lượng hơi đến thiết bị trao đổi nhiệt và cả áp suất hơi.

Không có gì lạ khi áp suất hơi bên trong bộ trao đổi nhiệt giảm xuống dưới áp suất ngược trở lại của nước ngưng ở bẫy hơi. Mà bẫy hơi cần áp suất dương để hoạt động do vậy chúng sẽ ngừng hoạt động khi áp suất trong bộ trao đổi nhiệt xuống dưới áp suất ngược của bẫy hơi vì vậy mà nước ngưng tồn tại nhiều trong giàn nhiệt.

       

 

2- Lựa chọn các loại bẫy hơi phao cho bộ trao đổi nhiệt

Vui lòng click vào sản phẩm để xem giá Bẫy hơi cốc phao cho giàn gia nhiệt. Hoặc liên hệ hotline để được tư vấn chuyên sâu. 

 

bẫy hơi phao nicoson cho giàn gia nhiệt, bộ trao đổi nhiệt Bẫy hơi cốc phao Nicoson B1-B5

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi cho xưởng là hơi nước Bẫy hơi dạng phao Nicoson F2-F8

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-50A

– Lưu lượng xả tối đa: 92.000kg/h

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi cốc phao cho xưởng là hơi Bẫy hơi cốc bucket YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 8bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi phao YNV cho giàn gia nhiệt Bẫy hơi dạng phao YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 14bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi phao Yoshi cho giàn gia nhiệt, bộ trao đổi nhiệt Bẫy hơi phao Yoshitake

– Nhà sản xuất: Yoshitake – Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 21bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

 

Liên hệ tư vấn và báo giá Mr Phú: 0979 35 00 25

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đinh Phong -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Cảm ơn

Top 4 các hãng van giảm áp dùng cho hơi nóng (steam) được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Ngành hơi nước (steam) là một ngành đòi hỏi các loại van điều áp chất lượng và chịu nhiệt độ cao. Bởi môi chất là hơi nước bão hòa ở nhiệt độ cao nên việc sử dụng các loại van chất lượng sẽ đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt và ổn định.

 

 

 

Tham khảo các loại van điều áp hơi nóng được sử dụng phổ biến tại các nhà máy ở Việt Nam

1- Van giảm áp Yoshitake

Yoshitake là nhà sản xuất van cho ngành hơi nước lớn tại Nhật Bản. Các sản phẩm van điều áp steam của hãng thường làm theo tiêu chuẩn JIS của Nhật. Ngoài ra hãng cũng có các chuẩn DIN với kết nối bích PN16 và PN25.

Các sản phẩm phổ biến như: GP-1000, GP-1000EN, GP-1000HEN, GP-1001, GP-1001EN, GP-2000, GP-2000EN, GD-200H, GP-45P…

hãng van giảm áp steam Yoshitake Van giảm áp hơi Yoshitake

– Model: GP-1000

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-10bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Size: DN15 – DN100

Ứng dụng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

2- Van giảm áp steam ACE

ACE là hãng van lớn của Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm về van hơi nóng. Hãng cũng sản xuất OEM, ODM cho nhiều thương hiệu lớn. Tuy không mạnh mẽ bằng các thương hiệu khác nhưng chất lượng rất tốt. Các sản phẩm van giảm áp của hãng với giá hợp lý nên được lựa chọn sử dụng nhiều trong các nhà máy tại Việt Nam.

Van giảm áp hơi ACE

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Size: DN15 – DN200

Dùng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

3- Van điều áp hơi nóng Spirax sarco

Hãng van từ Anh Quốc Spirax sarco là hãng van lớn của Châu Âu. Chất lượng cao và thường được các nhà sản xuất máy móc và dây chuyền tại Châu Âu sử dụng. Do vậy là nó cũng sử dụng phổ biến ở Việt Nam khi các nhà máy nhập khẩu dây chuyền sản xuất từ Châu Âu về. 

Van giảm áp hơi dạng màng PN16

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0.2 – 16bar

– Áp suất đầu ra: 1 – 14bar

– Size: DN15 – DN200

Nối bích: PN16

– Dùng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

 

4- Van điều áp steam YNV

Đứng cuối trong Top 4 là hãng YNV – Hàn Quốc với các sản phẩm van chuyên cho ngành hơi nước steam. Trong đó mạnh mẽ với các sản phẩm van giảm áp. Van điều áp YNV cũng được sử dụng nhiều tại Việt Nam bởi chất lượng và giá thành rất phù hợp.

hãng van giảm áp steam YNV Van giảm áp hơi YNV

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-10bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Size: DN15 – DN200

– Dùng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

 

Xem thêm bài viết: Thiết kế van giảm áp

 

Như vậy là quý vị đã biết được top 4 hãng van giảm áp hơi steam tốt nhất trên thị trường hiện nay. Hãy liên hệ với V2P để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Cảm ơn

Thay thế van giảm áp Spirax sarco bằng các loại van giảm áp – van điều áp tương đương? Với giá và thời gian giao hàng tốt hơn. V2P có kinh nghiệm trong việc thay thế van Sprirax sarco cho rất nhiều khách hàng. DN15, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150 với model DP-17, DP-27.

 

 

Tại sao phải thay thế van giảm áp Spirax sarco?

Đúng. Đây là câu hỏi mà chúng tôi hỏi các khách hàng của chúng tôi. Nơi mà họ đang sử dụng các loại van giảm áp hơi nóng của Spirax sarco?

Spirax sarco là nhà sản xuất van hơi từ Anh Quốc và là một trong những hãng van lớn của Châu Âu. Sản phẩm của hãng được sử dụng cho các dây chuyền sản xuất của Châu Âu. Các nhà máy ở Việt Nam khi nhập khẩu dây chuyền từ Châu Âu về thường có sẵn các van hơi của Spirax sarco. Như: van giảm áp, van cầu, van điều khiển tuyến tính hay bẫy hơi… được lắp trên các dây chuyền. 

Các loại van giảm áp được dùng theo dây chuyền như: Spirax sarco DP27, 25P, DP17, DP163, DP143…

 

Thay thế van giảm áp Spirax sarco

Xem thêm thay thế bẫy hơi ADCA bằng loại tương đương tiết kiệm chi phí, tăng hiệu suất và tuổi thọ van.

 

Khi van bị hư hỏng, quý khách có thể thay thế van mới. Tuy nhiên quý khách nên tham khảo ý kiến tư vấn từ các kỹ sư giàu kinh nghiệm của V2P. Một vài hư hỏng do lỗi lắp đặt, thiết kế đường ống gây ra. Hãy tham vấn chúng tôi để được hỗ trợ tối đa.

van điều áp hơi Spirax DP-17, DP-27

Hình ảnh V2P khảo sát thay thế van giảm áp hơi nóng Spirax sarco DP-17, DP-27 cho các nhà máy, khách sạn

 

Đặt lại vấn đề thay thế van giảm áp Spirax sarco bằng các loại van tương đương từ Nhật Bản hay Hàn Quốc thì bạn được lợi ích gì? 

 

1- Giá van giảm áp tương đương dùng để thay thế van giảm áp Spirax sarco

Thực sự mà nói thì giá van giảm áp từ Châu Âu luôn có giá cao hơn từ Nhật Bản, Hàn Quốc. Một phần do giá bán từ nhà máy cao hơn, phần khác là chi phí vận chuyển và thuế cao hơn. Phần nữa là nó không có tính cạnh tranh do được phân phối độc quyền. Do vậy mà giá bán đến người sử dụng cũng phải cao hơn rất nhiều. 

Xu thế của nền kinh tế là mở cửa và cạnh tranh. Một sản phẩm độc quyền thì nó làm thay đổi giá trị sản phẩm và giết chết sự cạnh tranh. Gia tăng chi phí vận hành và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

 

Van giảm áp hơi ACE

– Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Size: DN15 – DN200

– Dùng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

Van giảm áp hơi dạng màng PN16

– Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0.2 – 16bar

– Áp suất đầu ra: 1 – 14bar

– Size: DN15 – DN200

Nối bích: PN16

– Dùng: hơi nóng (steam)

XEM CHI TIẾT

 

2- Thời gian giao hàng

Thời gian giao hàng từ Châu Âu về Việt Nam bao giờ cũng lâu hơn thời gian từ Nhật Bản và Hàn Quốc về Việt Nam. Nhưng với hàng có sẵn thì cả 2 là như nhau. Với size lớn DN100 trở lên thì hàng Nhật Bản, Hàn Quốc có ưu điểm giao hàng tốt hơn. Đặc biệt là tại V2P, chúng tôi thường có sẵn các size từ DN25- DN150.

Hình ảnh khảo sát thay thế van giảm áp Spirax sarco cho một khách sạn 5 sao tại Hà Nội

 

3- Còn chất lượng thì sao?

Chất lượng luôn là yếu tố mà khách hàng quan tâm. Nhưng có thể nói các van giảm áp của Nhật Bản so với Spirax sarco thì như 8 với 10 mà thôi. Một số khách hàng của chúng tôi đã có đánh giá về hiệu quả sử dụng van giảm áp của Nhật Bản so với Spirax sarco. Thực sự mà nói thì không có nhiều khác biệt về hiệu suất và tuổi thọ.

 

Spirax sarco là một thương hiệu lớn và chất lượng thuộc hàng cao. Và chúng tôi cũng không nói xấu hay dìm hàng về chất lượng của Spirax sarco. Các vấn đề về tiết kiệm chi phí đã dẫn đến các cải tiến hoặc thay thế với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo được thời gian khai thác và hiệu quả của hệ thống hơi trong nhà máy. Điều này luôn được các kỹ sư bảo trì của nhà máy quan tâm.

Một số khách hàng thực tế của V2P đã sử dụng song song cả van giảm áp của Spirax sarco và một hãng của Nhật Bản mà chúng tôi cung cấp. Các bài đánh giá về chất lượng và tổi thọ được đánh giá liên tục trong 3 năm qua. Các khác biệt duy nhất mà chúng tôi nhận được phản hồi từ khách hàng là những đơn đặt hàng van giảm áp của Nhật Bản.

 

 

Vấn đề cần giải quyết?

Các vấn đề về chi phí và hiệu của sản phẩm luôn là ưu tiên số 1 tại các nhà máy ở Việt Nam. Với một sản phẩm độc quyền thì không có tính cạnh tranh và không có sự lựa chọn. Một hệ thống tối ưu sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều tiền bạc. Giúp nhà máy hoạt động hiệu quả và gia tăng lợi nhuận.

Việc thay thế một van giảm áp Spirax sarco đã hư hỏng bằng một thiết bị mới của hãng khác nhiều khi không chắc giải quyết được vấn đề. Mà có thể nó sẽ sớm hư hỏng trở lại như thiết bị Spirax sarco cũ. Vấn đề là tìm hiểu được nguyên nhân gây ra hư hỏng và khắc phục nó. Như vậy tuổi thọ của van giảm áp sẽ được kéo dài và chi phí bảo trì là thấp nhất.

 

Liên hệ tư vấn kỹ thuật và báo giá: Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết của kỹ sư Đinh Phong – V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Mọi đóng góp vui lòng gửi qua mail: sales@vanphongphu.com  Cảm ơn

Bẫy hơi ADCA có tốt hay không? có nên sử dụng bẫy hơi ADCA? giá bẫy hơi ADCA như thế nào có nên thay thế nó bằng loại bẫy hơi khác hay không? V2P có nhiều kinh nghiệm trong việc thay thế các loại bẫy đăt

 

 

Làm sao để thay thế các loại bẫy hơi ADCA bằng các loại bẫy hơi, cốc ngưng hơi tương đương?

Đó là câu hỏi mà chúng tôi thường được nhận từ khách hàng. Tại sao bẫy hơi, cốc ngưng hơi nước của ADCA lại xuất hiện trong nhà máy của bạn? ADCA là nhà sản xuất van hơi từ Tây Ban Nha và là một trong những hãng van lớn của Châu Âu. Sản phẩm của hãng được sử dụng cho các dây chuyền sản xuất của Châu Âu. Các nhà máy ở Việt Nam khi nhập khẩu dây chuyền từ Châu Âu về thường có sẵn các van hơi của ADCA: van cầu, van tuyến tính hay bẫy hơi… được lắp trên các dây chuyền.

 

Vấn đề cần hỏi là tại sao bạn phải thay thế van của ADCA bằng các loại van tương đương?

Đây là một câu hỏi nhạy cảm, tôi không phủ nhận rằng van của ADCA là không tốt. Nhưng có nhiều yếu tố mà các khách hàng của tôi cân nhắc để nhờ tôi tư vấn chuyển ADCA sang một loại van khác tương đương.

Thay thế bẫy hơi ADCA

Xem thêm bài viết: Cách lắp đặt bẫy hơi

Xem thêm: thay thế van giảm áp Spirax sarco bằng loại tương đương tiết kiệm chi phí, giữ nguyên hiệu suất và tuổi thọ.

 

1- Giá bẫy hơi, cốc ngưng hơi ADCA

Thực sự mà nói thì chúng tôi không cung cấp loại van ADCA nên không nắm rõ giá của nó. Nhưng thông qua khách hàng mà chúng tôi được biết giá của nó thực sự cao hơn các loại bẫy hơi đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.

 

2- Chất lượng của bẫy hơi ADCA?

Một số khách hàng của chúng tôi phàn nàn về chất lượng dòng bẫy hơi đồng tiền của ADCA. Đặc biệt trong ngành TACN, nó có tuổi thọ kém khi so sánh với bẫy hơi cùng loại. Khách hàng đánh giá chúng có hiệu suất thấp và nhanh hư hơn. Trong khi một số khách hàng khác có đánh giá cao về chất lượng của ADCA. 

 

3- Thời gian giao hàng

Đa phần các khách hàng đã sử dụng bẫy hơi và cốc ngưng hơi ADCA đều than thở. Nó giao hàng chậm hơn so với các loại bẫy từ Nhật Bản.

 

 

Chúng tôi không dìm hàng hay nói xấu về chất lượng của cốc ngưng hơi nước ADCA để bán sản phẩm của chúng tôi. Dựa trên những đánh giá thực tế của các khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của ADCA mà chúng tôi đã gặp. Từ đó chúng tôi tư vấn sang các sản phẩm tương tự do chúng tôi cung cấp. Các vấn đề về tiết kiệm chi phí đã dẫn đến các cải tiến hoặc thay thế với giá thành hợp lý. Mà vẫn đảm bảo được thời gian khai thác và hiệu quả của hệ thống hơi trong nhà máy, điều này luôn được các kỹ sư bảo trì của nhà máy quan tâm.

 

Việc thay thế một thiết bị bẫy hơi ADCA đã hư hỏng bằng một thiết bị mới của hãng khác nhiều khi không chắc giải quyết được vấn đề. Mà nó có thể sẽ sớm hư hỏng trở lại như thiết bị bẫy hơi cũ. Vấn đề là tìm hiểu được nguyên nhân gây ra hư hỏng và khắc phục nó. Như vậy tuổi thọ của bẫy hơi sẽ được kéo dài và chi phí bảo trì là thấp nhất.

 

Các sản phẩm bẫy hơi dùng để thay thế bẫy hơi ADCA

Các loại bẫy hơi mà chúng tôi phân phối dùng thay thế tương đương cho các loại bẫy ADCA và các bẫy Châu Âu khác. Vui lòng bấm xem chi tiết hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

bẫy hơi đồng tiền thay thế TS22 của ADCA Bẫy hơi đồng tiền Yoshitake

– Nhà sản xuất: Yoshitake – Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 20bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi hàn quốc thay thế cho ADCA Bẫy hơi đồng tiền YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 16bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

 

bẫy hơi phao thay thế cho bẫy ADCA Bẫy hơi cốc phao Nicoson B1-B5

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-25A

XEM CHI TIẾT

Bẫy hơi dạng phao Nicoson F2-F8

– Nhà sản xuất: Nicoson – Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 18bar

– Size: 15A-50A

– Lưu lượng xả tối đa: 92.000kg/h

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi bucket ADCA Bẫy hơi cốc bucket YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 8bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

Bẫy hơi dạng phao YNV

– Nhà sản xuất: YNV – Hàn Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 14bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

Bẫy hơi phao Yoshitake

– Nhà sản xuất: Yoshitake – Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất: 0 – 21bar

– Size: 15A-50A

XEM CHI TIẾT

 

Liên hệ tư vấn kỹ thuật và báo giá: Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết của kỹ sư Đinh Phong – V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Mọi đóng góp vui lòng gửi qua mail: sales@vanphongphu.com  Cảm ơn

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại van bivan cầu cho các ứng dụng khác nhau. Vậy làm thế nào để xác định được loại van nào cho ứng dụng tốt nhất? Cùng so sanh để khám phá những ưu điểm của van bi và van cầu.

 

 

1- Sự khác biệt chính của van cầu và van bi 

Trước hết ta cùng tìm hiểu về 2 loại van này

– Van bi là loại van đóng mở nhanh. Nó sử dụng một quả bóng rỗng, đục lỗ và xoay tròn để điều khiển dòng chảy qua nó. Nó mở ra khi lỗ của quả bóng phù hợp với dòng chảy và đóng lại khi xoay 90 độ bởi tay cầm của van. Tay cầm nằm phẳng phù hợp với dòng chảy trong khi mở và vuông góc sau khi đóng.

– Van cầu được đặt tên theo hình dạng hình cầu. Nó có thân với hai nửa được ngăn cách bởi một vách ngăn bên trong. Đĩa van di chuyển thẳng đứng lên xuống để đóng mở van dựa vào cơ cấu truyền động tay quay bên ngoài.

 

So sánh van bi và van cầu

 

Xem thêm bài so sánh van cầu và van cửa để hiểu hơn về các loại van

 

Như vậy sự khác biệt với các yếu tố

– Cơ chế đóng mở: quả bi đục lỗ và đĩa van. Van bi đóng nhanh hơn van cầu

– Kiểm soát dòng chảy: Van cầu kiểm soát dòng chảy tốt hơn van bi

– Tuổi thọ: Các thử nghiệm của các nhà sản xuất Châu Âu cho thấy tuổi thọ van bi lâu hơn van cầu

– Lưu lượng dòng chảy: Cấu tạo của van bi cho phép lưu lượng dòng chảy qua nhiều hơn so với van cầu

– Chi phí: van bi giá rẻ hơn so với van cầu

 

2- Nên lựa chọn van cầu hay van bi?

Qua so sánh các yếu tố giữ van bi và van cầu. Ta có thể thấy van bi có độ bền cao, hoạt động tốt sau nhiều chu kỳ và đáng tin cậy. Những lợi thế đó của van bi ưu việt cho ứng dụng đóng ngắt nhanh so với van cửa và van cầu. Mặt khác van bi không phù hợp với ứng dụng điều tiết môi chất trong đường ống.

Van cầu thường là tiêu chuẩn công nghiệp van trong nhiều năm cho việc điều tiết môi chất. Do đó nó phù hợp cho các các vị trí đầu cuối nơi sử dụng môi chất để phục vụ sản xuất.

Vì thế với ứng dụng phù hợp hãy lựa chọn loại van phù hợp hoặc gặp các kỹ sư của V2P để được tư vấn.

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú của V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Hãy dẫn link về bài viết nếu bạn sao chép nội dung tại đây. Cảm ơn

 

Cùng Đức Phú -V2P tìm hiểu các nguyên nhân gây rò rỉ cho van. Từ đó chúng ta có thể rút ra kinh nghiệm lựa chọn van phù hợp với môi chất. Cung như các biện pháp khắc phục, kế hoạch bảo trì và bảo dưỡng van phù hợp.

 

 

Van cầu bị rò rì, van cầu bị xì hơi nóng, van giảm áp hơi bị rò rỉ, van bi bị hư hỏng, van bị chảy nước. Đó là những gì đang xảy ra với bất kỳ loại van nào từ dân dụng cho đến công nghiệp, từ các van cho môi chất nước cho đến hơi nóng (steam) hay cho gas, xăng dầu… Bất kỳ ai trong chúng ta đều có thể gặp việc van nước sử dụng tại gia đình bị xì khi mở van hoặc đóng van nhưng nước vẫn chảy. Điều đó cho thấy van đã bị hư hỏng phía bên trong van.

Với van bị rò rỉ thất thoát giọt nhỏ có đường kính 0.4mm/s thì gây thất thoát tổng 200L trong một năm. Như vậy để thấy được mức độ rò rỉ van gây ra thiệt hại như thế nào. Chưa kể đến môi chất rò rỉ có thể là hóa chất độc hại, hóa chất ăn mòn… thì nó còn gây mất an toàn lao động và ảnh hưởng tới môi trường.

 

Nguyên nhân chính gây ra rò rỉ của van phải kể đến như sau

1- Chất lượng thân van:

– Van đúc, van rèn tạo nên các bề mặt bị rỗ và có bọt khí trong thân. Điều này có thể gây nứt thân van tạo ra rò rỉ tại thân van.

2- Lớp làm kín bị rách hoặc hư hỏng:

– Lớp làm kín có thể làm bởi chất lượng thấp hoặc không phù hợp với môi chất. Nó sẽ nhanh chóng bị hư hỏng gây ra rò rỉ thẳng ty van lên.

3- Lớp seal tại đĩa van:

– Lớp seal này có thể làm bằng chất lượng thấp, gia công kém, hoặc không phù hợp môi chất và tạo nên khe hở, vỡ gây ra rò rỉ môi chất khi van vẫn đóng.

 

Xem hình minh họa bên dưới để thấy vị trí thường bị hư hỏng gây ra rò rỉ

 

Đối với van cầu, Các nhà sản xuất làm tới 2 loại van ứng với 2 loại vật liệu làm kín khác nhau là van cầu gland packing và van cầu bellow seal. Cũng có nhà sản xuất kết hợp cả 2 vật liệu này vào 1 van và tạo ra loại van có khả năng chống rò rỉ tốt hơn. Nhưng như vậy thì giá của sản phẩm cũng tăng lên so với loại bình thường.

 

->> Tham khảo: Van cầu chịu nhiệt độ 

 

Nguyên nhân gây rò rỉ van

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú của V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Hãy dẫn link về bài viết nếu bạn sao chép nội dung tại đây. Cảm ơn

So sánh sự khác nhau giữa van cầu và van cửa – van cổng. Sự khác biệt chính của 2 loại van trên giúp chúng ta lựa chọn van cho phù hợp với tiết kiệm

 

 

So sánh van cầu và van cổng – van cửa ?

Trước khi so sánh van cầu và van cổng – van cửa thì chúng ta cần hiểu rõ van cầu là gì? van cửa là gì?

Van cầu và van cổng là hai loại van được sử dụng nhiều trong các đường ống truyền dẫn môi chất. Chúng có nhiều tương đường về vật liệu, hình dáng bên ngoài, đôi khi vẫn có người nhầm lẫn giữa hai loại trên vì hình dáng khá giống nhau của một số dòng van cổng với van cầu. Chúng tôi xin chỉ ra những điểm khác biệt để bạn đọc có thể dễ dàng phân biệt được.

 

So sánh van cầu và van cửa

Hình 1: Van cầu – Van cổng

 

 

So sánh van cầu và van cửa

Hình 2: Van cầu

 

Xem thêm bài so sánh van bi và van cầu để thấy sự khác biệt giữa các loại van.

 

1- Kết cấu van

– Van cầu: có cấu tạo đĩa van nằm ngang, cấu tạo thân hình yên ngựa hoặc chữ ngã nên nó còn có tên khác là van chữ ngã

– Van cổng – van cửa: có cấu tạo đĩa van là một dạng nêm thẳng đứng như cánh cửa hoặc cổng. Việc đóng mở sẽ nhanh hơn so với van cầu.

2- Chức năng sử dụng

– Van cầu ngoài sử dụng để đóng – mở môi chất thì nó còn có tác dụng điều tiết môi chất trong đường ống theo một ý muốn.

– Van cửa – van cổng thì chỉ có tác dụng đóng mở môi chất mà thôi. Nếu dùng nó để điều tiết môi chất thì sẽ không chuân và sẽ gây hư hỏng đĩa van. Van cổng thường được lắp đặt ở đầu nguồn còn van cầu thường được lắp đặt ở các vị trí phía cuối đường ống.

3- Dòng chảy của môi chất

– Van cầu có dòng chảy của môi chất theo 1 chiều nhất định và được quy định rõ ràng trên thân van. Nó có hệ số kháng dòng chảy cao gấp 3-5 lần so với van cổng.

– Van cổng thì có chảy theo cả 2 chiều mà không nhất thiết phải đặt theo chiều nào cả. Ngoài ra nó có hệ số kháng dòng chảy rất thấp từ 0.08 – 0.12

4- Giá thành

Điều mà chúng ta quan tâm không kém đó là giá của 2 loại van trên. Van cầu có giá bán luôn cao hơn van cửa, van cửa là loại rẻ thứ 2 sau van bướm.

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư  Phạm Cương của V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Hãy dẫn đường link về bài viết này khi bạn lấy nội dung từ đây. Cảm ơn

Titanium là gì? Titan là gì? Van hợp kim Titanium dùng cho hóa chất ăn mòn Clo, Axit hữu cơ

 

 

1- Titanium là gì?

Titanium hay còn gọi là Titan là một kim loại màu bạc, trọng lượng nhẹ và có độ bền cơ học cao. Titan không bị ăn mòn trong nước biển, clo, axit hữu cơ…

Năm 1791 nhà địa chất học người Anh William Gergor tìm thấy một oxit kim loại lạ chưa khớp với bất kỳ nguyên tố nào đã từng biết. Ông đã gửi báo cáo tới Hiệp hội địa chất Hoàng gia Anh và tạp chí khoa học của Đức. Tới 1795 nguyên tố này được phát hiện độc lập bởi nhà hóa học người Đức  Martin Heinrich Klaproth. Và nó được lấy tên là Titan (tên của một vị thần trong huyền thoại Hy Lạp).

Ứng dụng: Titanium được sử dụng trong động cơ phản lực, tên lửa, phi thuyền, điện thoại di động, thực phẩm, y học, trang sức, trong công nghiệp van…

 

 

2- Van Titanium và van hợp kim Titanium dùng cho hóa chất

Van Titanium là loại van mà thân van và các bộ phận bên trong được là bằng titan hoặc hợp kim titan. Như chúng ta đã biết titan là một kim loại cứng và chống ăn mòn tuyệt vời. Nên van titan được ứng dụng cho các môi chất ăn mòn như: nước biển, axit, clo…

Những năm 1960 Nga là nước đầu tiên ứng dụng titan lên các hệ thống đường ống và van cho tàu chiến trên biển, tàu ngầm. 

 

Các loại van titan: Van giảm áp, van an toàn, van cầu, van bi, van màng…

 

Ứng dụng của van Titan

Chống ăn mòn clo-kiềm, muối, amoniac tổng hợp, ethylene, axit nitric, axit axetic và một số môi chất ăn mòn mạnh khác. Van hợp kim titan có khả năng chống ăn mòn tốt hơn nhiều so với các kim loại thông thường như thép không gỉ, đồng, nhôm…

 

Ưu điểm của van Titan: 

  • Trọng lượng nhẹ và độ bền cơ học cao
  • Không ăn mòn bởi oxy, nước ngọt và hơi nước nhiệt độ cao
  • Khả năng chống ăn mòn tốt trong nước clo, axit hypochlorous, khí clo ướt
  • Khả năng chống ăn mòn trong môi trường kiềm
  • Khả năng chống lại các ion clo (CI) cao và chống ăn mòn tuyệt vời đối với các ion clorua
  • Khả năng chống ăn mòn trong axit hữu cơ phụ thuộc vào mức độ axit hoặc oxy hóa của axit

 

van Titanium dùng cho hóa chất van Titanium dùng cho hóa chất

 

Tại Việt Nam. V2P đã có kinh nghiệm nhiều năm cung cấp van hợp kim Titan của hãng AZ cho các nhà máy điện, hóa chất.

Liên hệ với vanphongphu để có giá tốt cho van Titan.

Cùng tìm hiểu: Actuator là gì? Electric Actuator là gì? Pneumatic Actuator là gì? Linear actuator là gì? Rotary actuator là gì?

 

 

1- Actuator là gì?

Actuator được gọi là thiết bị truyền động đòi hỏi tín hiệu điều khiển và nguồn năng lượng. Tín hiệu điều khiển có thể là điện áp, dòng điện, áp suất khí nén, áp suất thủy lực… Nguồn năng lượng là dòng điện, áp suất khí nén, áp suất thủy lực, sức người… Khi nhận được tiến hiệu điều khiển thì bộ truyền động sẽ chuyển đổi các nguồn năng lượng thành cơ năng để vận hành thiết bị.

Trong thường ngày chúng ta bắt gặp những thiết bị actuator rất nhiều: từ cánh cửa tự động tại cửa hàng hoặc siêu thị, vô lăng xe ô tô, đến các thiết bị van điều khiển trong tòa nhà hoặc nhà máy…

 

Hãy xem video dưới đây để hình dung được các loại actuator 

 

2- Các loại actuator thường dùng

Trong thực tế có rất nhiều loại actuator mà chúng ta thường dùng nhưng chúng ta chỉ sử dụng phổ biến các loại sau:

– Pneumatic Actuator: Truyền động bằng khí nén

– Electric Actuator: Truyền động động bằng điện

– Hydraulic Actuator: Truyền động bằng thủy lực

– Mechanical Actuator (hay còn gọi là Rotary Actuator): Là truyền động quay tay, truyền động cơ.

 

3- Tìm hiểu Pneumatic Actuator là gì?

Pneumatic Actuator là bộ truyền động bằng khí nén, khi khí nén được đẩy vào actuator nó sử dụng áp suất của khí nén để chuyển thành cơ năng đóng mở thiết bị. Loại này thường được sử dụng phổ biến nhất vì giá thành thấp, dễ sử dụng và dễ áp dụng. Thường được sử dụng nhiều cho van bi, van bướm điều khiển khí nén

 

Với ngành công nghiệp van thì bộ actuator khí nén được chia làm 2 loại là

– Actuator khí nén dạng ON/OFF: tại dạng này còn chia làm 2 dòng là single (đơn) và double (kép)

– Actuator khí nén dạng tuyến tính

Pneumatic Actuator là gì

 

 

4- Tìm hiểu Electric Actuator là gì?

Electric Actuator là bộ truyền động bằng điện áp, điện áp được tới motor nó chuyển thành cơ năng đóng mở thiết bị. Điện áp thường sử dụng như: 12V, 24V, 220V và 380V đối các thiết bị với kích thước lớn. Bộ truyền động điện được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống thường ngày. Thường dùng cho van bướm, van cầu, van bi điều khiển điện.

Electric Actuator là gì

 

 

Việc so sánh giữa Pneumatic Actuator và Electric Actuator là sự so sánh khập khiển. Các cuộc tranh luận đã diễn ra nhiều năm trên các diễn đàn, hay trong các đơn vị sử dụng về hiệu quả của từng loại để chọn loại tốt hơn. Nhưng như thế thật không đúng với bản chất, bởi hai loại truyền động này được làm với 2 mục đích khác nhau.

– Khi bạn cần độ chính xác cao: Đó là Electric Actuator -> Thời gian đóng mở chậm hơn ->Giá sản phẩm phải cao hơn và chi phí vận hành thấp.

– Khi bạn cần độ chính xác không cao: Đó là Pneumatic Actuator -> Thời gian đóng mở nhanh hơn -> Giá sản phẩm thấp hơn và chi phí vận hành cao.

 

Ứng dụng trong ngành van

Trong ngành van thì đầu khí nén và đầu điều khiển điện được sử dụng rất nhiều. Thường thấy nhất là các loại van bi, van bướm, van cầu… Hầu hết chúng ta sẽ bắt gặp nó trong các nhà máy, đường ống.

 

Bài viết được thực hiện bởi Hữu Mạnh – Kỹ sư tự động hóa của V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác khi và nhớ dẫn link bài viết gốc khi bạn lấy nội dung từ đây. Cảm ơn

Cùng tìm hiểu van điều khiển Control valve là gì – và van tuyến tính Linear valve là gì?  Van điều khiển ON/OFF là gì? Linear là gì?

 

 

1- Van điều khiển Control valve

Van điều khiển control valve là loại van đóng mở tự động bởi cơ cấu khí nén hoặc điện (được gọi chung là bộ actuator). Mục đích của van là kiểm soát môi chất trong đường ống một cách tự động và thu thập dữ liệu tự động.

Van điều khiển là tên gọi chung cho tất cả các dòng van được điều khiển tự động bởi actuator. Do vậy mà nó bao gồm cả những dòng van: van điều khiển khí nén, van điều khiển điện, van tuyến tính, van điện từ, van điều khiển ON OFF… Mặc dù được gọi với rất nhiều tên gọi khác nhưng chúng đều là dòng van điều khiển.

 

2- Van điều khiển tuyến tính Linear valve

Van tuyến tính được xếp vào dòng van điều khiển và được điều khiển tự động thông qua actuator. Van có các góc mở linh hoạt từ 0° – 90°.

 

3- Sự khác biệt của Van điều khiển Control valve và van tuyến tính Linear valve

– Khác biệt lớn nhất giữa van tuyến tính với các loại van điều khiển khác là van tuyến tính đóng mở được nhiều góc khác nhau như: 15 độ, 20 độ, 30 độ, 45 độ, 90 độ. Còn các loại van điều khiển khác chỉ đóng mở góc 90 độ mà thôi nên nó được gọi với cái tên là van on/off (tức là mở hoặc đóng hẳn).

– Mục đích của van tuyến tính là điều chỉnh lưu lượng dòng chảy của môi chất một cách có kiểm soát để phục vụ mục đích sử dụng sau cùng. Vì vậy mà van tuyến tính thường được sử dụng ở những vị trí cuối. Những nơi sử dụng môi chất cần độ chính xác cao. Còn van điều khiển thông thường được sử dụng tại nhiều vị trí.

– Van tuyến tính có tín hiệu trả về hệ thống điều khiển thông qua giao tiếp Hart (4-20mA). Trong khi van điều khiển thông thường thì không có.

 

Tham khảo video về van điều khiển dưới đây để biết rõ các loại khác nhau

 

Kết luận:

Như vậy Van tuyến tính Linear valve là một dòng thuộc van điều khiển control valve. Và nó chỉ khác là kiểm soát được lưu lượng môi chất thay vì chỉ đóng hoặc mở như control valve.

 

 

 

van cầu tuyến tính giao tính tiêu chuẩn Hart 4-20mA Van cầu tuyến tính 4-20mA Nhật Bản

– Ứng dụng: nước, hơi nóng, khí nén

– Size: DN25-DN200

– Xuất xứ: Nhật Bản

XEM CHI TIẾT

Van cầu tuyến tính 4-20mA OMC

– Ứng dụng: nước, hơi nóng, khí nén

– Size: DN25-DN200

– Xuất xứ: Ý

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi các kỹ sư của V2P, vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả. Trích dẫn link bài viết khi bạn lấy nội dung từ đây.

Giá đồng hồ đo áp suất cao cho khí nén, thủy lực, hơi nóng…. Có sẵn các áp đo 50bar, 70bar, 100bar, 150bar, 250bar, 350bar, 500bar, 1000bar, 2000bar, 2500bar (7MPa, 10MPa, 15MPa, 25MPa, 50MPa, 100MPa, 200MPa, 250MPa).

 

 

Đồng hồ đo áp suất cao thường sử dụng cho các đường ống, những nới mà áp suất cao với rải đo cao hơn thực tế tới 20%-30% để bảo đo được trong khả năng quá áp của hệ thống.

Rải áp đo từ: 0-1000 bar sử dụng cho nhiều môi chất từ khí nén đến nước, hơi nóng với kết nối ren và được tặng kèm ống siphon để đảm bảo an toàn về nhiệt độ. Đồng hồ có thể ngâm trong dầu hoặc không ngâm, tùy lựa chọn của quý khách. Với thương hiệu từ các nước phát triển: Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc… cho độ tin cậy cao, khả năng bền bỉ trong môi trường hoạt động. Đặc biệt chúng tôi có loại đồng hồ đo áp suất chịu được nhiệt độ cao dùng cho các ứng dụng chịu nhiệt.

 

Các dải đo áp suất lớn từ 1500 bar trở lên tới 2500 bar và 3000 bar chúng ta nên sử dụng sản phẩm từ các hãng uy tín, các sản phẩm phải được kiểm định rõ ràng. Đồng thời có giấy tờ kiểm định từ đơn vị kiểm định trong nước.

 

đồng hồ đo áp suất cao 70bar 7MPa

Đồng hồ đo áp suất 0 – 7MPa (70bar~70kgf/cm2)

 

đồng hồ đo áp suất cao 150bar 15mpa

Đồng hồ đo áp suất 0 – 15MPa (150bar~150kgf/cm2)

 

 

đồng hồ đo áp suất cao 1000bar

Đồng hồ đo áp suất 0 – 100MPa (1000bar~1.000kgf/cm2)

 

 

Thông số kỹ thuật đồng hồ đo áp suất cao cho khí nén, hơi nóng hoặc nước

– Rải áp suất: 0bar – 50bar – 70bar – 150bar – 200bar – 300bar – 500bar -1000bar – 1500bar – 2000bar – 2500bar

– Đường kính mặt: 60mm, 70mm, 80mm, 100mm, 140mm

– Nhiệt độ chất lỏng: -20 – +250 độ C

– Vỏ: inox 304

– Chân ren: inox size PF 1/8” (có size 1/2″, 1/4”, 3/8″), có chân ren đồng

– Kim: nhôm

– Mặt: Kính thủy tinh

– Ứng dụng: Hơi nóng, khí nén, nước

 

 

 

Hãy liên hệ V2P để được chào giá tốt nhất. Mr Phú 0979 35 00 25

error: Content is protected !!