Ngày 24/3/2023 V2P đóng gói và giao 38 bẫy hơi phao cho khách tại Hà Nội. Toàn bộ số bẫy hơi phao trên được sử dụng cho hệ thống thoát nước ngưng trong đường hơi nóng.

 

Tại sao khách hàng lại chọn mua bẫy hơi phao của V2P?

Một khách hàng nhà máy tại Hà Nội đã tin tưởng V2P và đặt mua 38 bẫy hơi phao. Sau nhiều năm sử dụng loại bẫy hơi phao TSF-8 của Nhật Bản. Tuy chất lượng tốt nhất nhưng chi phí thay thế loại bẫy TSF-8 này giá cao. Việc tăng giá vô tội vạ của nhà sản xuất Yoshitake đã đẩy khách cân đối lại chi phí sản xuất. Với nhiều năm trong ngành van, các kỹ sư của V2P đã đệ trình 2 phương án thay thế. 

Chúng tôi đã đệ trình tới khách hàng loại bẫy hơi phao NICOSON và HELS (HSK-20D). Sau nhiều cân nhắc và tư vấn khách hàng đã lựa chọn loại bẫy hơi phao (float steam trap) Hels. Loại bẫy hơi này phù hợp với loại bẫy TSF-8 mà V2P vẫn hay cung cấp cho khách hàng.

V2P giao 38 bẫy hơi phao HELS

Hình ảnh chuẩn bị hàng 38 bẫy hơi phao HSK-20D (FT14) để giao khách, kèm theo 4 bẫy phao nối bích FT43 (HSK-25F)

 

V2P đóng gói và giao 38 bẫy hơi phao cho khách Hà Nội

Sau khi được phê duyệt V2P đã đóng gói cẩn thận và vẩn chuyển hàng cho bên vận chuyển. Từ đây cốc ngưng phao sẽ được bên vận chuyển giao cho nhà máy.

V2P đóng gói giao bẫy hơi phao

Hình ảnh chuyển hàng bẫy hơi dạng phao cho khách

 

Các loại bẫy hơi phao mà V2P đang phân phối

V2P chuyên phân phối các loại bẫy hơi với số lượng lớn từ vài chục đến vài trăm cái. Chúng tôi luôn có sẵn rất nhiều loại bẫy hơi phao như: Samyang, Nicoson, Yoshitake… Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành van, đặc biệt là ngành van cho hơi. V2P đã tư vấn cho rất nhiều nhà máy những loại cóc xả nước ngưng tốt. Rất nhiều khách hàng lớn như các nhà máy hóa chất, gỗ, dệt nhuộm, thực phẩm, cao su… đã tin dùng sản phẩm do V2P cung cấp. Đội ngũ của V2P cũng dành được các hợp đồng lớn như cung cấp gần 500 bẫy hơi phao từ một nhà máy hóa chất. Các đơn hàng từ 30-100 cái bẫy hơi phao là thường xuyên đối với V2P.

 

 

V2P giao bẫy hơi phao

Bẫy hơi phao nối ren FT14

– Xuất xứ: TQ, Đức

– Vật liệu: gang

– Chịu nhiệt: 250°C

– Áp suất: 16bar

– Size: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50

XEM CHI TIẾT

Bẫy hơi phao nối bích FT43

– Xuất xứ: TQ, Đức

– Vật liệu: gang

– Chịu nhiệt: 250°C

– Áp suất: 16bar

– Size: DN25, DN32, DN40, DN50

XEM CHI TIẾT

 

Liên hệ tư vấn và báo giá: Mr Phú 0979 35 00 25

V2P cung cấp van điều khiển tuyến tính cho nhà máy hóa chất tại Miền Bắc. Van chịu được các loại hóa chất ăn mòn nồng độ cao, hoạt động với hiệu suất cao và tuổi thọ gia tăng.

 

Van điều khiển dùng làm gì cho nhà máy hóa chất?

Van điều khiển nói chung và van điều khiển tuyến tính nói chung được ứng dụng rất nhiều trong hệ thống đường ống. Chúng dùng để kiểm soát môi chất một cách chính xác hơn. Như điều tiết lưu lượng, áp suất, nhiệt độ chính xác hơn so với các loại van khác. Từ đó hỗ trợ việc sản xuất, cung ứng hóa chất cho sản xuất hoàn thiện nhất.

Van tuyến tính khác với van cầu thông thường về cách thức hoạt động và điều khiển. Chúng ta cần phân biệt rõ 2 loại van trên, nhiều khi chúng rất giống nhau về van.

van tuyến tính dùng cho hóa chất

Hình ảnh van tuyến tính cho hóa chất mà V2P cung cấp

 

van điều khiển cho hóa chất

Hình ảnh van điều khiển tuyến tính cho hóa chất mà V2P cung cấp

 

Van điều khiển cho hóa chất có gì khác biệt?

So với các loại van điều khiển tuyến tính thông thường thì van đk cho hóa chất có nhiều khác biệt. Trước tiên phải nói đến chất liệu chế tạo van. Nếu muốn giúp van hoạt động tốt thì vật liệu chết tạo phải giảm được sự ăn mòn hóa chất. Hoặc nó phải được bảo vệ để chống loại sự ăn mòn của hoá chất. Các vật liệu chế tạo thường được dùng như: inox 304, inox 316, titan. Và các vật liệu được phủ để chống ăn mòn như: FPA, PTFE…

Ngoài ra thì lớp sơn phủ bên ngoài của những loại van dùng cho hóa chất cũng được sơn tốt hơn. Những loại sơn đặc biệt giúp làm giảm sự phá hủy của môi trường hóa chất xung quanh. Do được chế tạo đặc biệt như vậy nên giá bán của các loại van điều khiển tuyến tính cho nhà máy hóa chất cũng cao hơn các loại van thông thường.

 

V2P nhà cung cấp van cho ngành hóa chất

V2P có nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp, tư vấn các loại van cho hóa chất. Các kỹ sư của chúng tôi đã tư vấn cho nhiều nhà máy lớn từ nhiệt điện, lọc hóa dầu, thép, cao su, hóa chất. Chúng tôi thấu hiểu những gì mà quý khách phải trải qua khi sử dụng những loại van hóa chất thông thường. Từ đó V2P giới thiệu những sản phẩm van hóa chất chuyên dụng. Chúng thực sự bền bỉ và đáng để sử dụng.

Với nhiều năm phân phối van hóa chất AZ (Đức) cho các dự án nhiệt điện, thép, hóa chất. Rất nhiều doanh nghiệp nhà nước, FDI cũng tin dùng các sản phẩm do V2P phân phối. 

Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ tư vấn với Mr Phú: 0979 35 00 25

Nguyên lý hoạt động và cách lắp đặt đồng hồ chênh áp suất trong phòng sạch cũng như các ngành khác. Đồng hồ chênh áp có phải là một trong những loại đồng hồ đo áp suất không? Tất nhiên là những loại đồng hồ mà đo được áp suất đều được tính là đồng hồ đo áp suất. Và dĩ nhiên đồng hồ chênh áp cũng không ngoại lệ.

 

1. Đồng hồ chênh áp là gì?

Đồng hồ chênh áp suất (Differential pressure gauge) là đồng hồ đo sự khác biệt giữa hai áp suất. Với hai đầu kết nối áp suất vào đồng hồ, do vậy mà nó có thể đo được sự chênh lệch áp suất. Chúng phù hợp sự dụng để theo dõi việc bẩn của các lõi lọc, đo áp suất trong phòng sạch. Cũng như cho các ứng dụng trong khí nén, nước…

đồng hồ chênh áp suất cho phòng sạch

Hình ảnh đồng hồ chênh áp suất tại V2P

 

Ứng dụng của đồng hồ đo chênh áp suất

 

2. Nguyên lý hoạt động và cách lắp đặt đồng hồ chênh áp

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo chênh áp suất

Giống như các loại đồng hồ đo áp suất thông thường bằng dạng Bourbon hoặc dạng màng. Chúng hoạt động nhờ áp lực đẩy trong ống Bourbon hoặc lực đẩy màng, từ đó kim đồng hồ dịch chuyển. Tuy nhiên khác biệt ở đây là đồng hồ chênh áp có tới 2 cổng đầu vào cho áp suất. Bao gồm một đầu vào của áp suất lớn hơn và một đầu vào của áp suất thấp hơn.

Video về nguyên lý hoạt động của đồng hồ chênh áp 

 

Cách lắp đặt đồng hồ chênh áp

Như video mô tả về nguyên lý hoạt động của đồng hồ chênh áp, chúng ta đã thấy được cơ bản cách lắp đặt. Việc lắp đặt phụ thuộc vào ứng dụng sử dụng chúng. Tuy nhiên các loại đồng hồ chênh áp hiện nay đều có một cách lắp đặt chung.

Trên thị trường hiện nay rất phổ biến loại đồng hồ chênh áp lắp được cả chân sau và chân đứng. Tùy thuộc vị trí lắp mà ta sẽ lắp chân đứng hoặc chân sau. Khi lắp chân đứng thì ta sẽ đóng lại chân sau và ngược lại. Khi kết nối chúng ta sẽ lấy các phụ kiện kèm theo của đồng hồ để lắp. Các vị trí áp cao và áp thấp được đánh dấu như hình minh họa. 

 

cách lắp đặt đồng hồ chênh áp

Hình minh họa vị trí đấu nối áp suất vào đồng hồ chênh áp

 

Các nhà sản xuất đồng hồ chênh áp đáng tin cậy

Trên thị trường tại Việt Nam có một số thương hiệu sản xuất đồng hồ đáng tin cậy khi sử dụng như: Wika, Kins (Konics), Dwyer, Wise… Với các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam thì hay sử dụng các loại đồng hồ Konics (Kins). Với các dây chuyền từ Châu Âu thì thường sử dụng sản phẩm của Wika (Đức).

Tại Việt Nam, V2P cung cấp đủ các loại đồng hồ đo chênh áp với chất lượng cao. Ngoài ra chúng tôi cũng cung cấp các loại van không dầu oil free cho các ứng dụng phòng sạch. V2P nhập khẩu và phân phối chúng hãng, hỗ trợ kỹ thuật cũng như các phụ kiện kèm theo.

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

V2P cung cấp các loại bẫy hơi phao cho nhà máy dệt nhuộm vải trong cả nước. Rất nhiều khách hàng là các nhà máy dệt nhuộm đã dùng sản phẩm của chúng tôi trong nhiều năm. Các loại cốc ngưng phao hiệu suất cao như: Nicoson, Yoshitake, V2P trap…

 

 

Bẫy hơi phao cho nhà máy dệt nhuộm để làm gì?

Như chúng ta đã biết, hơi nóng được sử dụng nhiều trong các nhà máy dệt nhuộm. Chúng được dùng để hấp, sấy trong quá trình nhuộm màu cho vải. Đặc thù dùng hơi nước chính là sử dụng nhiệt của hơi để chế biến các sản phẩm khác hoàn thiện hơn. Khi hơi nước bị mất nhiệt thì nó quay lại thành nước. Nước tồn tại lâu trong đường ống hơi sẽ làm hơi nước mất nhiệt nhanh hơn đồng thời gây ra búa nước.

Vậy làm sao để lấy nước ra khỏi đường ống?

Bẫy hơi là thiết bị dùng để lấy nước ra khỏi đường ống một cách nhanh chóng. Đặc biệt là các loại bẫy hơi phao với khối lượng xả lớn đáp ứng những vị trí gia nhiệt. Với các loại bẫy phao của Nicoson B3 hay Nicoson B4 thì khối lượng xả là cực kỳ lớn. Những loại van này đáp ứng được nhu cầu của rất nhiều nhà máy.

bẫy hơi phao cho nhà máy dệt nhuộm

 

cốc ngưng phao cho nhà máy dệt nhuộm vải

Hình ảnh khảo sát và giao van tại nhà máy dệt 

 

Mua bẫy hơi phao, cốc ngưng phao tại V2P

Tại sao bạn nên mua bẫy hơi phao từ chúng tôi?

Tại V2P quý khách sẽ được các kỹ sư với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành van tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình. Mọi thứ đều miễn phí trong khả năng có thể dù quý khách có mua hàng hay không. V2P đáp ứng mọi đơn hàng về bẫy hơi phao một cách nhanh chóng nhất.

Qúy khách có thể tham khảo những hình ảnh dưới đây. Những đơn hàng giao từ vài chục đến vài trăm bẫy hơi của chúng tôi cho các nhà máy thực phẩm, dệt may.

 Hình ảnh giao bẫy hơi phao Nicoson cho nhà máy thực phẩm tại Miền Nam

 

Hình ảnh giao bẫy hơi phao Nicoson cho khách hàng Hà Nội

 

Chính sách bảo hành bẫy hơi phao cho các nhà máy dệt nhuộm

Với các nhà máy dệt nhuộm V2P luôn có chính sách bảo hành dài hạn hơn để khẳng định chất lượng sản phẩm. Chúng tôi gia tăng thời gian bảo hành từ 12 tháng lên đến 18 tháng. Tất cả các hư hỏng sẽ được chúng tôi khắc phục một cách nhanh chóng để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt nhất. Tuy nhiên quý khách cũng nên tham khảo kỹ với các kỹ sư của chúng tôi về cách lắp đặt. Một vài trường hợp kỹ thuật viên nhà máy đã lắp sai đầu vào dẫn đến hư hỏng. Một vài trường hợp khác đã lắp bẫy theo phương không đúng dẫn đến hư.

Bẫy hơi phao Nicoson B3

– Xuất xứ: Nicoson Đài Loan

– Áp suất tối đa: 18bar

– Nhiệt độ tối đa: 220C

– Lưu lượng xả tối đa: 2.200kg/h

XEM CHI TIẾT

bẫy hơi phao cho nhà máy dệt may Bẫy hơi phao Yoshitake TSF-8

– Nhà sản xuất: Yoshitake Nhật Bản

– Xuất xứ: Thái Lan

– Áp suất tối đa: 21bar

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

XEM CHI TIẾT

 

Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

Khách hàng nhà máy cao su sử dụng van cửa PN40 từ nhà cung cấp V2P. Các loại van cửa thép chịu nhiệt độ cao và áp suất cao được sử dụng cho hệ thống đường ống áp cao trong nhà máy.

 

Khách hàng: Nhà máy sản xuất sản phẩm cao su

Sản phẩm: Van cửa thép PN40 với các kích cỡ từ DN50-DN250

 

Tại sao nhà máy cao su sử dụng van cửa PN40 từ V2P?

Nhà máy sản xuất cao su luôn được biết đến là nơi sử dụng hệ thống hơi áp suất cao. Thông thường hệ thống luôn có áp suất quanh 40bar (PN40). Tuy nhiên có một số nhà máy áp suất cao hơn tới PN64 (64bar). Điều này đòi hỏi các thiết bị van và phụ kiện phải chịu được áp suất phù hợp. Nếu không chúng sẽ nhanh chóng hư hỏng do bị áp suất cao phá hủy. 

van cửa thép PN40 cho hệ thống hơi sản xuất cao su

Hình ảnh V2P giao van cửa PN40 cho nhà máy

 

Hình ảnh V2P giao van cửa áp suất cao PN40 cho nhà máy cao su

 

V2P đã có kinh nghiệm làm việc với nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện, thực phẩm. Từ đó chúng tôi có thể dễ dàng đáp ứng nhu cầu tư vấn, hỗ trợ cho các khách hàng. Các vấn đề về van cửa chịu áp suất cao đã được chúng tôi tư vấn và cung cấp trong nhiều năm. Do đó mà khách hàng nhà máy cao su rất yên tâm khi đặt hàng. 

Quả thật, V2P không hề làm khách hàng thất vọng khi cung cấp đến tay khách những sản phẩm tốt. Sản phẩm đến tay khách hàng đã nhận được những đánh giá rất tốt. Tuy chưa đưa vào sử dụng nhưng đánh giá sơ bộ về chất lượng sản xuất của sản phẩm làm khách hàng rất hài lòng.

 

Xem thêm: nhà máy mì ăn liền đã tin dùng van của V2P cung cấp trong nhiều năm.

 

Các sản phẩm phù hợp với nhà máy cao su

V2P xin gợi ý một số sản phẩm van và phụ kiện phù hợp với các ứng dụng của nhà máy sản xuất cao su. Chúng tôi có thường có sẵn những chủng loại sản phẩm trên. Sẵn sàng cung cấp nhanh chóng toàn quốc 1-3 ngày.

 

van an toàn 40bar cho nhà máy cao su Van an toàn áp suất cao PN40

– Xuất xứ: Đức

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Áp suất tối đa: 40bar (PN40)

– Size: DN20 – DN200

XEM CHI TIẾT

 

van cầu thép PN40 cho nhà máy cao su Van cầu thép áp suất cao PN40

– Xuất xứ: Đức, Trung Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Áp suất tối đa: 40bar (PN40)

– Size: DN20 – DN200

XEM CHI TIẾT

 

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25. 

Ý nghĩa của ký hiệu O và S trên van nước, liệu có phải là ký hiệu đóng mở? Trên tay của một số loại van thường được ghi rõ “Open” và “Close”. 

 

 

Ý nghĩa của ký hiệu O và S đóng mở trên van nước

Với bất kỳ loại van nào, để người dùng thuận tiện cho việc thao tác thì các nhà sản xuất sẽ chỉ dẫn. Hướng dẫn cụ thể cho người dùng biết cách đóng hoặc mở. Chúng có thể là các ký tự chữ, mũi tên, hoặc chữ diễn giải cụ thể. Trên tay của một số loại van thường được ghi rõ “Open” và “Close”. Nhưng phổ biến nhất sẽ dùng các ký hiệu chữ cái + hướng mũi tên. Nó khác hoàn toàn ý nghĩa van thường đóng và thường mở. Xin đừng nhầm lẫn.

O: có nghĩa là Open (mở) và S: có nghĩa là Shut off (đóng)

Ngoài ra cũng có thể hiểu được một cặp từ tương đồng khác. Do một số nhà sản xuất Châu Âu, Mỹ hay Châu Á luôn có cách dùng từ khác nhau. Nhưng bản chất của nó là luôn luôn giống nhau.

O: có nghĩa là Open (mở) và S: có nghĩa là Stop (đóng)

 

Không chỉ riêng van nước mà hầu hết các van công nghiệp khác cũng sử dụng các ký hiệu trên. Nó một tiêu chuẩn mặc định trên các van. Ngoài ra một số sản phẩm van có ký hiệu O và C. Điều này đồng nghĩa với O: Open (mở) và C: Close (đóng). Tất cả đều với mục đích cho người dùng biết được hướng đóng hoặc mở van.

 

Các loại điều khiển thường dùng

V2P có sẵn các loại van nước thường sử dụng như van bi điều khiển điện và khí nén. Hay các van bướm điều khiển khí nén và điện. Ngoài ra còn có các loại khác như: van cửa, van an toàn cho nước…

Van bi điều khiển khí nén

– Xuất xứ: Đức, Đài Loan, Hàn Quốc

– Thân bi inox 304

– Nhiệt độ tối đa: 250°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN15 – DN500

XEM CHI TIẾT

Van bướm điều khiển khí nén

– Xuất xứ: Đức, Đài Loan, Hàn Quốc

– Thân bi inox 304, gang

– Nhiệt độ tối đa: 120°C

– Áp suất tối đa: 16bar

– Size: DN15 – DN500

XEM CHI TIẾT

 

Kho của chúng tôi luôn có sẵn với số lượng lớn. Đáp ứng thời gian giao hàng nhanh, giá cả phải chăng, chất lượng đảm bảo. Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Van không dầu oil free valve được sử dụng cho các hệ thống thực phẩm, dược phẩm, y tế. Những loại van không dầu có thể kể đến: van an toàn, van giảm áp, van cầu, van bi, van nút, van điện từ, van màng…

 

Van không dầu oil free là gì?

Van không dầu (oil free valves) là loại van được sản xuất trong môi trường phòng sạch, sản phẩm van không chứa dầu. Dầu ở đây là dầu bôi trơn, bao gồm dầu trôi trơn khi chế tạo và dầu bôi trơn trong khi lắp ráp. Vật liệu chế tạo van thường là inox, đồng…

 

Các loại van không dầu (oil free valves)

Hệ thống đường ống trong ngành thực phẩm và y tế sử dụng các thiết bị không dầu. Điển hình như: khí nén, khí O2… Vì vậy mà các thiết bị đi kèm bắt buộc phải là loại không có dầu (oil free). Dầu ở đâu là dầu bôi trơn, như bạn đã biết khi lắp các chi tiết cơ khí vào với nhau các nhà sản xuất thường bôi thêm một lớp dầu để chúng dễ dàng vận hành. Nhưng với các môi trường đảm bảo độ tinh khiết của môi chất thì việc lẫn dầu vào sẽ gây nhiều ảnh hưởng.

Một hệ thống đường ống oil free sẽ gồm nhiều loại van. Từ van giảm áp không dầu, van an toàn không dầu, van bi không dầu. Cho đến những loại van cầu oil-free (oil-free globe valve), van màng, van định hướng khí nén… Chúng đều được sản xuất và lắp ráp hoàn toàn sạch sẽ để đảm bảo van là an toàn nhất.

 

van giảm áp oil free cho hệ thống y tế

Hình ảnh: van giảm áp không dầu oil free cho hệ thống khí nén, gas trong y tế

 

Nhà cung cấp van oil free tại Việt Nam

Tại Việt Nam, V2P là nhà cung cấp các sản phẩm van oil free cho rất nhiều hệ thống y tế, dược phẩm, thực phẩm. Chúng tôi cung cấp các loại van an toàn, van giảm áp, van cầu, van bi không dầu. Thời gian cung cấp nhanh chóng từ 7-30 ngày, toàn bộ sản phẩm đều có xuất xứ Châu Âu. Tất nhiên là đầy đủ giấy tờ xuất xứ, cũng như chứng nhận oil free từ nhà máy.

Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

Đối với mỗi người kỹ thuật chúng ta đã quá quen thuộc với thường đóng và thường mở. Vậy van thường đóng và thường mở có gì đặc biệt? Van là vật dùng được sử dụng nhiều trong điện, khí nén và nhiều môi chất khác.

 

Chúng ta thường gặp nhiều nhất trong ngành điện là các tiếp điểm thường đóng, thường mở. Đối với khí nén và các môi chất khác chúng ta thường gặp van điện từ, van cầu… Những loại van thường đóng và thường mở sẽ được sử dụng với các mục đích khác nhau. Từ đó đem lại tác dụng khác nhau với mục đích điều khiển, kiểm soát môi chất. Cũng như sự khác biệt giữa Fail Open và Fail Close nó cũng gần tương tự như vậy.

 

Van thường đóng – Normally closed (N/C) là gì?

Van thường đóng là loại van luôn ở trạng thái đóng. Tên tiếng anh Normally closed (viết tắt: N/C). Khi chúng ta cấp nguồn điều khiển: khí nén, điện, thủy lực… thì van sẽ mở. Từ đó môi chất sẽ đi qua qua van. Các loại van thường gặp nhiều nhất là: van điện từ thường đóng, van cầu thường đóng, van điều khiển thường đóng…

 

van thường đóng normally closed là gì

Hình ảnh mình họa van điện từ thường đóng, khi được cấp điện van sẽ mở.

 

Van thường mở – Normally open (N/O) là gì?

Trái ngược với van thường đóng là van thường mở. Van thường mở Normally open là loại van luôn luôn ở trạng thái mở và môi chất luôn luôn đi qua. Khi cấp nguồn điều khiển thì van sẽ chuyển sang trạng thái đóng. Các loại van thường mở như: van cửa, van pinch, van cầu, van bi, van bướm, van điện từ…

 

Van thường đóng hay thường mở phổ biến hơn?

Đối với van điều khiển thì dòng van thường đóng mở biến hơn thường mở như van điện từ. Tuy nhiên với một số ứng dụng hoặc một số loại van thì loại thường mở sẽ phổ biến hơn. Có thể kể đến như van pinch thường mở, van bi thường mở, van bướm thường mở. 

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

V2P cung cấp van hơi nóng cho nhà máy sản xuất mì ăn liền tại Hưng Yên. Các loại van bao gồm: van cầu hơi, van giảm áp hơi nóng, van một chiều, van bi điều khiển khí nén, van bướm điều khiển khí nén…

 

Việt Nam tiêu thụ mì gói lớn 3 thế giới

Với mỗi người Việt chúng ta thì đã quá quen thuộc với mì tôm từ khi bé. Như chúng ta biết tại Việt Nam có rất nhiều thương hiệu mì gói (mì ăn liền). Trong đó có thể kể đến như: Hảo Hảo, Cung Đình, Omachi, Kokomi, Vifon, 3 miền, Reeva, Chinsu… Phải nói là có rất nhiều và chưa tính đến các thương hiệu mì của Hàn Quốc, Nhật Bản sản xuất tại Việt Nam.

Mì gói được Momofuku Ando (Nhật Bản) phát minh và sản xuất đầu tiên. Với mong muốn mọi người luôn có đồ ăn trong những giai đoạn khó khăn. Thật vậy, giờ đây mì gói luôn được mọi người dùng như một bữa ăn nhanh. Hay các sinh viên luôn phải ăn mì gói vào những ngày cuối tháng hết tiền. Theo thống kê của hiệp hội mì thế giới (WINA) thì Việt Nam đang xếp thứ 3 thế giới về tiêu thụ mì với hơn 8,56 tỷ gói vào năm 2020. Như vậy để thấy lượng mì gói tiêu thụ tại Việt Nam là rất lớn.

Mì gói được làm từ các loại bột mì sau đó được chiên chín và được sấy khô bằng hơi nước. Hơi nước trong các nhà máy sản xuất mì được dùng để khử trùng thiết bị, sấy khô mì sau khi chiên để đóng gói. Hơi nóng là cực kỳ quan trọng đối với nhà máy sản xuất mì. 

 

V2P cung cấp van hơi nóng cho nhà máy sản xuất mì ăn liền

Hơi nóng được ứng dụng thiết thực trong các nhà máy sản xuất mì gói. Nó rất quan trọng trong dây chuyền sản xuất mì, đặc biệt là việc sấy khô. Một hệ thống hơi nóng tối ưu sẽ giúp nhà máy tiết kiệm được chí phí, nguyên liệu đốt. Và đặc biệt giúp cho việc sấy khô hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn.

Để giúp hệ thống hơi tối ưu thì V2P cung cấp đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng. Với van cầu hơi KSB, WEKE, van giảm áp ACE, Yoshitake, van bướm Kitz… Những sản phẩm chất lượng với giá phù hợp hơn các sản phẩm đắt đỏ, độc quyền.

van hơi nóng cho nhà máy sản xuất mì gói

Hình ảnh V2P chuẩn bị giao van cầu hơi, van bướm khí nén cho nhà máy mì gói

 

Với nhiều năm làm việc trong ngành van và kinh nghiệm đã tham gia xây dựng các nhà máy lớn. Chúng tôi được sự tin tưởng của nhà các nhà máy sản xuất mì gói lớn và là cung cấp tin cậy trong nhiều năm. Các kỹ sư của V2P luôn tận tình hỗ trợ nhà máy trong việc xử lý các sự cố liên quan đến van. Ngoài ra các kỹ sư của chúng tôi cũng tư vấn nhà máy để tối ưu lại hệ thống hơi.

V2P cung cấp rất nhiều loại van hơi cho ngành sản xuất mì gói. Gồm: van an toàn hơi, bẫy hơi phao và đồng tiền, van một chiều, van bi, rọ bơm, van tuyến tính, van giảm áp hơi… Chúng luôn có sẵn trong kho và giao hàng nhanh chóng.

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

Khắc phục các sự cố liên quan đến van điện từ. Nguyên nhân dẫn đến các hư hỏng và cách sử dụng đúng để sản phẩm kéo dài tuổi thọ.

 

Như chúng ta đã biết, van điện từ là loại van hoạt động dựa vào điện từ của dòng điện. Khi cấp điện thì cuộn coil trong van sẽ tại nên từ trường giúp đóng hoặc mở đĩa van. Do đó một số hư hỏng thường gặp của loại van này thường xảy ra liên quan đến cuộn coil và đĩa van.

Van điện từ được sử dụng tại nhiều nơi, ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy, thiết bị tự động hóa. Van có khả năng tự động hóa cao giúp các sản phẩm cấu thành hoàn thiện hơn. Nó được dùng nhiều trong các nhà máy sấy gỗ, hơi nóng thực phẩm, dược, đường khí nén, hóa chất, nước, gas…

1. Khắc phục sự cố hỏng coil với van điện từ

Với bất kỳ van điện từ nào thì chúng đều có cuộn coil. Đây là bộ phận mang tâm hồn của solenoid valve. Khi chúng ta sử dụng van bằng cách cấp điện cho chúng mà chúng không hề đóng hay mở thì khả năng cao là hư cuộn coil. Bạn có thể mua cuộn coil mới thay thế, không cần thiết phải bỏ luôn cả van đi. Tuy nhiên với một số loại van điện từ đặc biệt, giá cuộn coil mới ngang với mua mới van.

sửa chữa khắc phục sự cố van điện từ

Hình ảnh van điện từ hơi nóng do V2P phân phối

 

Xem thêm: khắc phục sự cố với van bướm trong nhà máy

 

2. Khắc phục van điện từ đóng, mở không kín

Việc van đóng mở không kín thường do đĩa van có vấn đề. Nếu bạn am hiểu có thể tháo van ra để kiểm tra xem tình trạng của đĩa van. Một số trường hợp các tác nhân là rác bị kẹt lại làm đĩa van đóng không kín dẫn đến rò rỉ. Trong một số trường hợp khác đĩa van đã bị mẻ hoặc cong vênh. Thường thì chúng ta sẽ thay thế van mới, nhưng để chắc chắn hãy kiểm tra và quyết định.

sửa van điện từ

Hình ảnh minh hoạt cấu tạo van điện từ

 

Mua van điện từ hơi nóng tại V2P

V2P cung cấp các loại van điện từ hơi nóng chất lượng cao từ Round Star, Yoshitake, V2P. Chúng có khả năng làm việc trong môi trường nhiệt độ cao liên tục với thời gian dài. Tuổi thọ của van cao hơn những loại thông thường trên thị trường. Nhiệt độ tối đa mà chúng có thể chịu được lên tới 220°C. 

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

V2P cung cấp van hơi cho nhà máy TACN bao gồm van cầu hơi nóng, van điều áp hơi, bẫy hơi, van 1 chiều hơi. 

 

Nhà máy thức ăn chăn nuôi

Địa chỉ: Hải Dương

Hàng hóa cung cấp: van giảm áp hơi nóng, bẫy hơi phao

 

Các loại van hơi V2P cung cấp cho nhà máy TACN

V2P chuyên cung cấp các loại van hơi nóng cho hệ thống lò hơi của nhà máy TACN. Hơi nóng được ứng dụng trong dây chuyền sản xuất TACN với mục đích làm chín thức ăn. Đồng thời cũng như sấy khô những viên cám TACN sau khi được đùn ra.

Trong môi trường của nhà máy TACN có rất nhiều bụi vì vậy đòi hỏi các loại van phải hoạt động tốt và bền bỉ hơn. Bụi làm cho các loại van dễ bị kẹt, hư hỏng, khó thao tác hơn. Trong khi khả năng hoạt động của hệ thống hơi là liên tục do đó van cũng thế. Chúng phải hoạt động dưới nhiệt độ cao trong thời gian liên tục và kéo dài. Với những loại van chất lượng thấp thì việc hư hỏng sẽ nhanh chóng xảy ra.

 

Hệ thống hơi nóng từ nồi hơi đi qua đường ống chính và được chia nhánh tới các khu vực khác nhau của nhà máy. Bao gồm khu vực trộn trước ép, khi vực ép viên và sấy khô. Hơi nóng với áp suất cao được truyền dẫn đi trong đường ống chính và nhờ van giảm áp hơi để hạ thấp áp suất xuống với các khu vực phụ.

 

Hình ảnh van giảm áp hơi DN50, DN65, DN80, DN100 dành cho nhà máy TACN

 

Ngoài các sản phẩm về van điều áp thì bẫy hơi phao cũng được nhà máy quan tâm. Do sử dụng hơi cho các quá trình nên nhiệt bị mất nhanh và hơi nước trở về trạng thái lỏng. Bẫy hơi phao giúp lấy nước ngưng tụ ra một cách nhanh chóng, làm cho hơi khô hơi. Hiệu quả cao phải kể đến các loại bẫy hơi phao Nicoson từ Đài Loan. Chúng có lưu lượng xả lớn và hoạt động bền bỏ trong thời gian dài.

bẫy hơi phao cho nhà máy TACN

Hình ảnh giao bẫy hơi phao Nicoson của V2P

 

Các loại van hơi khác cho nhà máy cám

Các loại van công nghiệp khác cũng được ưu chuộng trong nhà máy cám gồm: van rũ bụi, van cầu hơi, van bi, van an toàn… Do tính chất sản xuất nên việc dùng van rũ bụi trong nhà máy là không thể thiếu được. Van cầu hơi được dùng dung cho các đường ống chính, phụ và những vị trí cuối.

van cầu hơi cho nhà máy TACN

Van cầu hơi Hitachi

– Thân gang 

– Nhiệt độ tối đa: 300°C

– Áp suất tối đa: 20bar

– Size: DN15 ~DN300

– Nối bích: JIS

XEM CHI TIẾT

Van an toàn đồng

– Thân đồng 

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN15 ~DN50

– Nối ren

XEM CHI TIẾT

(more…)

So sánh sự khác biệt giữa van cầu và van điều khiển tuyến tính trong hệ thống đường ống. Cả hai loại van trên đều được sử dụng với mục đích điều tiết môi chất. Tuy nhiên chúng khác nhau về cơ cấu điều khiển và khả năng chính xác.

 

Như chúng ta đã biết, van cầu (globe valve) và van tuyến tính (linear valve) là hai loại van thường dùng trong rất nhiều hệ thống đường ống. Nhưng ít ai biết rằng chúng khá tương đồng nhau về cách thức hoạt động và tác dụng. Liệu có thể sử dụng chúng cho cùng một mục đích được không?

So sánh những điểm giống, khác nhau của van cầu và van tuyến tính

Đặc điểm giống nhau

– Cả hai loại van đều dùng để điều tiết lưu lượng, áp suất của môi chất trong đường ống.

 

Đặc điểm khác nhau

– Van tuyến tính có thể sử dụng thân van là: van cầu, van bi, van nút

– Khả năng điều chỉnh lưu lượng của van tuyến tính tốt hơn, chính xác hơn van cầu.

– Van tuyến tính được kiểm soát chặt chẽ và tự động hóa cao.

so sánh sự khác biệt van cầu và van tuyến tính

Mục đích sử dụng của hai loại van

Mục đích chung của cả hai loại van trên là dùng để điều chỉnh lưu lượng và áp suất của môi chất. Tuy nhiên chúng khác nhau về cơ cấu điều khiển và khả năng chính xác. Van tuyến tính điều chỉnh chính xác hơn và dễ dàng điều khiển qua hệ thống điều khiển tự động. Trong khi đó van cầu thì phải điều chỉnh bằng tay. Van cầu thường được dùng là loại van bypass cho van tuyến tính.

Chúng được ứng dụng cho hầu hết các môi chất: nước, hơi nóng, hóa chất, khí nén… Được dùng nhiều trong các hệ thống Chiller, hơi nước (steam) trong các nhà máy công nghiệp.

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

V2P cung cấp bẫy hơi phao Nicoson cho nhà máy sản xuất gỗ tại Đồng Nai. Khách hàng tin tưởng sử dụng sản phẩm bẫy hơi Nicoson do V2P phân phối trong nhiều năm.

 

Khách hàng: Nhà máy sản xuất gỗ tại Đồng Nai

Sản phẩm: Bẫy hơi phao Nicoson

Số lượng: 4 thùng (24 cái)

 

Tác dụng của bẫy hơi phao Nicoson cho nhà máy gỗ

Trong các nhà máy sản xuất gỗ, đặc biệt là sấy gỗ việc dùng hơi nước là phổ biến hiện nay. Hơi nước được truyền dẫn trong hệ thống đường ống và được kiểm soát bằng các loại van hơi. Tuy nhiên điều đó là chưa đủ để một hệ thống hơi nhà máy gỗ hoạt động. Để nhà máy hoạt động tốt và phát triển thì phải nâng cao lợi nhuận bằng việc bán được nhiều hàng hoặc tiết kiệm chi phí. Điều dễ làm nhất là tiết kiệm chi phí, đó là tối ưu hệ thống sản xuất. Mà trong đó hệ thống đường ống hơi là quan trọng nhất.

Hệ thống hơi nóng được tối ưu sẽ tiết kiệm được nhiên liệu đốt, nhiệt lượng được tối ưu vào sản xuất. Từ đó mà nhà máy ra tăng được lơi nhuận. Để tối ưu được hệ thống hơi thì có nhiều thách thức đòi hỏi chi phí. Tuy nhiên một điều dễ dàng làm đó là tối ưu hệ thống bẫy hơi.

Bẫy hơi được lắp trên đường ống hơi nước nhà máy gỗ. Nó giúp lấy nước ngưng trong đường ống và giữ lại hơi. Điều đó giúp hơi nước khô hơn, không bị mất nhiệt nhanh.

 

bẫy hơi phao Nicoson cho nhà máy gỗ

V2P giao 24 bẫy hơi phao Nicoson cho nhà máy gỗ

 

Nước ngưng được bẫy hơi lấy ra khỏi đường ống một cách nhanh chóng, sau đó được gom lại và bơm về nồi hơi để tái sử dụng. Như vậy là bẫy hơi giúp tối ưu được chất lượng và nhiên liệu đốt.

 

V2P đối tác cung cấp van cho các nhà máy

V2P cung cấp van cho rất nhiều nhà máy trong cả nước. Chúng tôi là đối tác tin cậy của các nhà máy thép, xi măng, đạm, bột cá, nhà máy bia, thực phẩm, dệt nhuộm… V2P cung ứng các sản phẩm van hơi: van cầu, van giảm áp, van bi, van an toàn, bẫy hơi, van một chiều… Bên cạnh đó V2P cũng có các loại van đặc biệt chịu áp suất cao, nhiệt độ cao. Những loại van chuyên dụng cho các máy móc trong ngành mà quý khách khó có thể tìm được trên thị trường. 

Ngoài ra, đội ngũ kỹ sư tay nghề cao của V2P sẽ hỗ trợ quý khách trong việc tối ưu lại hệ thống. Khắc phục những lỗi xảy ra đối với van và hệ thống đường ống hơi của nhà máy. 

 

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

V2P cung cấp các loại van hơi cho nhà máy dệt nhuộm vải trên cả nước. Chúng tôi cung cấp van cầu hơi, van an toàn nồi hơi, van điều áp hơi nóng, bẫy hơi, van bi…

 

Khách hàng: nhà máy dệt nhuộm tại Vĩnh Phúc

Sản phẩm: van cầu hơi nóng 450°C, van an toàn hơi

Van hơi nóng cho nhà máy dệt nhuộm vải tại Việt Nam

Việt Nam nổi tiếng với công nghiệp dệt may mà trong đó ngành dệt nhuộm vải cũng khá nổi tiếng. Các thủ phủ dệt nhuộm lớn tập trung tại Miền Bắc và Miền Nam. Trong xu hướng công nghiệp hóa nhưng vẫn đảm bảo về phát thải xanh của Chính Phủ. Các công ty dệt nhuộm đã đầu tư các dây chuyền, hệ thống nâng cấp hơn, hiện đại hơn. Trong đó phải kể đến hệ thống hơi nước trong các nhà máy.

Hệ thống hơi nước trong các nhà máy dệt nhuộm được dùng để phục vụ dây chuyền nhuộm và sấy khô. Nhiệt độ trung bình của hệ thống là 220°C, một số vị trí có thể cao hơn rất nhiều. Điều đó đòi hỏi những sản phẩm van chất lượng tốt, chịu được nhiệt độ làm việc cao trong thời gian dài. 

 

van hơi nóng cho nhà máy dệt nhuộm

V2P cung cấp van hơi nóng chịu nhiệt cho nhà máy dệt nhuộm

 

Xem thêm: Van plug cho nhà máy đạm mà V2P cung cấp, lắp đặt

 

Trước đây việc mua sắm van hơi nóng được nhà máy mua theo các sản phẩm mặc định của dây chuyền. Từ khi các kỹ sư của V2P tư vấn và thử nghiệm thực tế các sản phẩm khác. Nhà máy đã quyết đinh tin tưởng V2P để thay thế các sản phẩm cũ. Những sản phẩm mới do V2P phân phối giúp nhà máy tiết kiệm chi phí hơn các sản phẩm cũ. Tất nhiên là tuổi thọ sản phẩm tương đương và tốt hơn. Các sản phẩm mà nhà máy thường mua: van cầu hơi nóng, bẫy hơi phao, van điều áp hơi… Ngoài ra, các kỹ sư của V2P cũng giúp khách hàng tối ưu hơn hệ thống. Bố trí lại một số đường ống để tối ưu hơi nóng, tiết kiệm nhiên liệu đốt. 

 

V2P nhà cung cấp van hơi chuyên nghiệp

Tuy không tự nhận là giỏi nhưng các kỹ sư của V2P trung bình đều có 10 năm kinh nghiệm trong ngành van. Một số kỹ sư đã làm việc cho các hãng van của Đức tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi luôn tự tin có thể đáp ứng các nhu cầu tư vấn của quý khách một cách tốt nhất. V2P đã thực hiện nhiều dự án, nhà máy từ xi măng, thép, đạm, dầu khí… cho đến thực phẩm, sản xuất xốp EPS, dệt may…

Bên cạnh đó V2P cũng cung cấp đến quý khách những sản phẩm van hơi chất lượng cao. Chúng tôi luôn có sẵn trong kho với các loại van cầu hơi, van giảm áp. Hay van an toàn lò hơi, bẫy hơi, van một chiều hơi, van bi và van bướm…  Những loại van áp suất cao, nhiệt độ cao cũng được chúng tôi cung cấp.

 

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Mr Phú 0979 35 00 25

Nhà máy đạm tin tưởng dùng sản phẩm van plug AZ của V2P phân phối. V2P đại diện phân phối các sản phẩm van AZ Đức cho thị trường phía Nam.

 

Van AZ – Một sản phẩm đáng tin cậy cho các nhà máy

V2P là đại diện phân phối sản phẩm van AZ (Đức) cho thị trường phía Nam Việt Nam. Chúng tôi đã tư vấn cho nhiều doanh nghiệp sử dụng sản phẩm van AZ như giải pháp thay thế cho các sản phẩm cũ. Với bất kỳ sản phẩm cũ nào hư hỏng khi thay thế đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn. Nó phải phù hợp với hệ thống, đạt hiệu suất tương đương hoặc hơn. Đặc biệt là tuổi thọ kéo dài hơn, ít hư hỏng, phụ tùng thay thế dễ dàng.

van plug AZ cho nhà máy đạm

Hình ảnh van plug AZ do V2P cung cấp

 

Xem thêm: Van an toàn Leser Đức cho ứng dụng cao su 

 

Nhà máy đạm tin dùng van plug AZ của V2P

Được sự tin tưởng của khách hàng, các kỹ sư của V2P đã giới thiệu các sản phẩm van AZ. Van AZ là thương hiệu van đặc chủng của Đức được tin dùng trong nhiều nhà máy hóa chất trên toàn cầu. Những loại van đặc chủng của AZ có hiệu suất cao, tuổi thọ kéo dài, dễ dàng bảo trì. Van plug của AZ luôn được các kỹ sư nhà máy đánh giá cao về chất lượng so với các thương hiệu từ Mỹ. Quan trọng hơn hết đó là các dịch vụ của AZ mà đại diện V2P cung cấp.

V2P đại diện cho AZ Armaturen tại Việt Nam phân phối, bảo hành sản phẩm. Chúng tôi cung cấp tất cả mọi thứ khách hàng mong muốn để khách hàng cảm thấy hài lòng nhất. Với mỗi sản phẩm của AZ bán ra, chúng tôi cung cấp đến khách hàng bản vẽ phụ tùng chi tiết, thông tin bảo trì. Đồng thời cung cấp đến khách hàng những phụ tùng với thời gian nhanh chóng đáp ứng thời gian bảo trì định kỳ. 

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp dịch vụ và sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. V2P luôn giữ vững thương hiệu để phát triển một cách chuyên nghiệp, uy tín trong ngành van. Vì vậy mà báo chí và mọi người luôn nhớ đến V2P – một nhà cung cấp van chuyên nghiệp.

 

 

Liên hệ tư vấn kỹ thuật các sản phẩm van đặc chủng của AZ: Mr Phú 0979 35 00 25

V2P cung cấp van an toàn Leser cho nhà máy chế biến sản phẩm từ cao su. Van an toàn Leser là thương hiệu van an toàn số một tại Đức cũng như trên thế giới. V2P luôn có sẵn van an toàn LESER với các size DN32, DN40, DN50, DN80, DN100 với giá tốt.

 

Khách hàng: Nhà máy chế biến sản phẩm từ cao su

Sản phẩm: van an toàn Leser 411 PN25 với size DN40 và DN65

Hãng sản xuất: Leser Đức

 

Hệ thống áp suất cao trong chế biến sản phẩm cao su

Việc chế biến sản phẩm từ mủ cao su để biến thành các loại sản phẩm sử dụng khác đòi hỏi hệ thống hơi áp suất cao. Các dây chuyền chế biến sản phẩm tinh xảo, phức tap thường được nhập khẩu từ Châu Âu. Còn đối với chế biến các sản phẩm đơn giản sẽ được nhập từ Trung Quốc. Hệ thống đường ống sử dụng áp suất cao nên đòi hỏi tất cả các loại van phải chịu được. Trong đó van an toàn luôn được đánh giá cao trong các trường hợp xảy ra nguy hiểm quá áp.

van an toàn Leser cho nhà máy cao su

Van an toàn Leser Đức

 

Hiệu quả khi sử dụng van an toàn Leser cho các nhà máy cao su

Như đã nói ở trên việc dùng hệ thống áp suất cao trong các nhà máy cao su là hiển nhiên. Do vậy việc đảm bảo an toàn cho hệ thống đặc biệt được quan tâm. Sản phẩm van an toàn hơi giúp hệ thống xả khi quá áp suất chịu đựng của đường ống. Hầu hết các van an toàn đều xả khi tới ngưỡng áp suất cài đặt đó. Tuy nhiên một sản phẩm tốt hay không còn được đánh giá ở khả năng đóng lại của van.

Nhiều khách hàng là các nhà máy chế biến cao su sử dụng những van an toàn Trung Quốc theo dây chuyền sẽ thấy nhiều hạn chế. Việc van xả khi đúng áp suất cài đặt nhưng đóng lại thì rất lâu. Thậm chí là áp suất tụt xuống thấp hơn 15-20% so với áp cài đặt mà chưa đóng. Với van an toàn Leser thì việc cài đặt hiệu chỉnh van rất dễ dàng, van rất nhạy bén trong việc đóng mở. Leser là van an toàn số 1 trong top 5 loại van an toàn mà V2P đề xuất.

Van an toàn Leser tại kho V2P

 

Van an toàn LESER ĐỨC

Leser là một nhà sản xuất chuyên biệt các sản phẩm van an toàn tại Đức. Hãng luôn nổi tiếng trên toàn cầu nhờ chỉ sản xuất nguyên van an toàn mà thôi. Những sản phẩm của Leser được ứng dụng cho hầu hết các ngành công nghiệp. Và chúng ta có thể bắt gặp chúng trong nhiều ngành và nhiều nơi trong các nhà máy trên thế giới.

Được sản xuất tại Đức nên sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt vì vậy mà chúng ta được sử dụng những sản phẩm Leser chất lượng cao. Hãy sử dụng van an toàn leser cho những yêu cầu đảm bảo an toàn của hệ thống. Đồng thời kiểm định sản phẩm định kỳ để đảm bảo nó vẫn hoạt động tốt cho các trường hợp khẩn cấp.

 

V2P cung cấp các loại van an toàn Leser với đủ các kích cỡ size từ DN25 ~DN200 kèm theo CO, CQ nhập khẩu từ Leser. Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ tư vấn: Mr Phú 0979 35 00 25

V2P Van Phong Phú luôn được báo chí nói về một đơn vị phân phối van chuyên nghiệp. V2P rất tự hào và cố gắng phát triển để phục vụ cho các khách hàng. Sự thật là mỗi một năm qua đi V2P luôn đạt tốc độ phát triển lớn, khách hàng gia tăng. 

 

Nhà cung cấp van chuyên nghiệp V2P

Từ lâu chúng tôi vẫn luôn được khách hàng quý mến, tin tưởng sử dụng sản phẩm. V2P luôn luôn hỗ trợ các khách hàng một cách tốt nhất để khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Các kỹ sư của V2P được đào tạo bài bản, có chuyên môn và đủ kiến thức để tư vấn cho khách hàng. Ngoài ra, V2P cũng hỗ trợ khảo sát nhà máy miễn phí, tư vấn giải pháp và sản phẩm phù hợp. 

Các sản phẩm của V2P phân phối đều là các thương hiệu nổi tiếng trong ngành van. Từ các loại van của Đài Loan, Nhật Bản cho đến Đức. Các loại van cầu hơi, van điều áp hơi, bẫy hơi, van bướm, van cửa, van 1 chiều. Cho đến các loại van đặc chủng: van pinch, van lót PTFE, PFA và van gốm. Chúng tôi cung cấp tới khách hàng với thời gian sớm nhất vì đa phần đều có sẵn trong kho. Các chính sách bảo hành luôn được kéo dài lên tới 18-24 tháng.

báo chí nói về đơn vị bán van công nghiệp V2P

 

Báo chí nói về Van Phong Phú V2P như thế nào?

Với V2P chúng tôi không quá quan trọng việc được khen ngợi. Như tất cả mọi người chúng tôi cũng rất vui vẻ khi được tán dương, đặc biệt là được lên báo. V2P rất vui khi được cơ quan báo Long Anbáo An Giang đưa tin. Với quá trình thành lập không phải quá lâu năm nhưng V2P luôn cố gắng để trở thành một đơn vị chuyên nghiệp.

Tuy không phải lúc nào cũng hoàn hảo nhưng V2P vẫn luôn phấn đấu trên con đường phát triển. Trong đó có những thiếu xót gặp phải, chúng tôi không hề trốn tránh việc đó. Từ đó có rất nhiều khách hàng là các nhà máy lớn đã luôn tin tưởng và đồng hành cùng V2P trong nhiều năm. Những đơn vị báo chí hỗ trợ kết nối V2P với các đối tác bởi sự tin tưởng vào V2P. Xin được cảm ơn các khách hàng, những đối tác đã luôn đồng hành cùng chúng tôi.

Cảnh báo van điều khiển khí nén Geko và điều khiển điện Geko giả mạo được các đơn vị tại Việt Nam bán ra thị trường. Làm sao có thể tin tưởng để mua những sản phẩm của Geko Đài Loan được đây?

 

Geko là thương hiệu van khá lớn tại Đài Loan. Hãng là nhà sản xuất trực tiếp các sản phẩm của mình và không đi OEM lại của các nhà máy khác. Do đó mà các sản phẩm của Geko được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng. Tất nhiên là giá bán của Geko không rẻ như hàng Trung Quốc hay một số hàng Hàn Quốc Wonil, Joeun, DK, DR…

 

Tại sao chúng tôi cảnh báo quý vị về van điều khiển Geko giả mạo ?

V2P là một đơn vị phân phối van nhiều năm tại Việt Nam. Chúng tôi thấu hiểu việc mua phải hàng hóa giả mạo sẽ rất khó chịu về cảm xúc. Nhưng bên cạnh đó thì hàng giả sẽ gây ra những hư hỏng nhanh chóng hơn. Tuổi thọ sản phẩm ngắn, rủi ro hệ thống cao hơn. Đồng thời doanh nghiệp phải mất nhiều chi phí cho việc mua sản phẩm đó.

 

Trong một thông báo gần đây của hãng Geko (Đài Loan) gửi cho V2P về việc xuất hiện hàng giả tại Việt Nam. Thực ra đây không phải là tin mới gì vì bản thân chúng tôi cũng biết rõ điều này từ nhiều năm nay. Thậm chí biết họ làm giả với số lượng lớn chứ không phải nhỏ lẻ vài cái bán chơi. Ngay cả hàng van WONIL Hàn Quốc cũng bị làm giả với số lượng lớn để cấp cho dự án. V2P là đối tác làm việc với Geko rất lâu năm. Chúng tôi có bán các sản phẩm của Geko cho nhiều dự án nhưng chúng tôi không đưa sản phẩm của họ lên web. Đơn giản là chúng bị làm giả khá nhiều nên chúng tôi bán hàng thật đâu có cạnh tranh được.

 

cảnh báo van haitima giả mạo

 

 

Tại sao phải làm giả hàng van Geko Đài Loan?

Câu trả lời đơn giản là vì TIỀN (Lợi nhuận). Một sản phẩm giả sẽ giúp cho người bán kiếm được nhiều tiền hơn so với sản phẩm thật. Bán một sản phẩm giả sẽ giúp họ cạnh tranh hơn về giá với các thương hiệu khác. Giúp họ vào các dự án dễ dàng hơn mà người mua thì thấy là thương hiệu Đài Loan mạnh.

Về phía người mua hàng khi mua sản phẩm Geko, Haitima mà được giới thiệu nhập khẩu từ Đài Loan với giá rất phải chăng thì tâm lý ai cũng thích và vui. Nhưng sự thật không như vậy. Các sản phẩm của Geko chính hãng không hề rẻ và phải chăng đâu quý vị ạ. Giá của Geko nằm ở phần khúc trung cận cao cấp. Tức giá thấp hơn hàng Nhật nhưng cao hơn Hàn Quốc và Trung Quốc. 

Với một thương hiệu lớn như Geko thì họ không đi vào phân khúc giá rẻ. Các sản phẩm của họ được kiểm soát chất lượng khắt khe nên chúng rất bền bỉ và tốt. Mà hàng tốt thì làm gì có giá rẻ chỉ cao hơn Trung Quốc chút ít cơ chứ?

 

Vậy tại sao quý vị lại mua được hàng GEKO với giá rất vừa phải?

Thông thường các loại van chính hãng từ các thương hiệu lớn như Geko, Haitima sẽ không có giá bán rẻ đâu. Với kinh nghiệm bán hàng van Đài Loan: EMICO, NICOSON và hàng Hàn Quốc: Samyang, van YNV. Đồng thời mua nhiều đơn hàng của Geko thì chúng tôi thấy rằng.

Làm gì cái sản phẩm van, đầu khí nén, đầu điện nào của Geko mà bán chỉ nhỉnh hơn giá Trung Quốc và rẻ hơn Hàn Quốc rất nhiều??? Nếu không là hàng giả thì không thể làm được điều đó đâu quý vị ạ. Quý vị không nên mù quáng để mua phải các sản phẩm như vậy.

Sản phẩm được làm giả nhiều nhất của Geko tại Việt Nam mà chúng tôi đang thấy là đầu điều khiển khí nén Geko và đầu điều khiển điện Geko. Hai loại sản phẩm trên rất dễ để làm giả chúng. Một vài đơn vị bán đã mua hàng Trung Quốc và lột tem đi sau đó làm tem HGeko dán thay. Do làm với số lượng lớn nên họ bán sản phẩm ra với giá rất phải chăng và bán rất chạy. 

 

=> KẾT LUẬN: Hàng Đài Loan như Haitima, Geko nhiều hàng giả. Hàng van WONIL Hàn Quốc bị trộn hàng giả rất nhiều. Hàng van JOUEN mác Hàn nhưng là hàng Trung Quốc. Hàng van DR mác Hàn nhưng là hàng Trung Quốc. 

Hàng xịn Đài Loan, Hàn Quốc mà giá chỉ cao hơn Trung Quốc thì nên đặt câu hỏi  ???

Nhà máy sản xuất thép tin dùng van bi điều khiển khí nén V2P. Van bi inox đáp ứng yêu cầu cao về khả năng hoạt động liên tục, bền bỉ.

 

– Khách hàng: Nhà máy sản xuất thép

– Sản phẩm: Van bi điều khiển khí nén DN300

– Số lượng: 3 bộ

 

Khách hàng nhà máy thép lớn tầm cỡ tại Việt Nam và Đông Nam Á đã tin tưởng V2P làm đối tác cung ứng. V2P nhận được sự giao phó từ khách hàng để cung cấp sản phẩm van bi điều khiển khí nén. Khác với những loại van bi điều khiển khí nén thông thường trên thị trường có chất lượng thấp. Những van bi đk khí nén do V2P cung cấp đáp ứng các loại yêu cầu khắt khe từ nhà máy. Với các vị trí yêu cầu hoạt động liên tục, bền bỉ do đó mà chúng tôi đã cung cấp sản phẩm nhập khẩu từ Australia. 

Sản phẩm cung cấp được làm bằng vật liệu inox. Do có kích thước lớn và nặng nên việc vận chuyển sẽ được đóng gói vào thùng gỗ. Chất lượng van hơn hẳn các loại van từ Hàn Quốc, Đài Loan và đặc biệt là từ TQ.

 

 

cung cấp van bi điều khiển khí nén cho nhà máy thép

Van bi điều khiển khí nén thân inox DN300

 

 

 

 

Tại sao bạn nên tin dùng sản phẩm do V2P cung cấp?

V2P có kinh nghiệm nhiều năm tham gia cung cấp các sản phẩm chất lượng cho các nhà máy lớn. Từ các nhà máy hóa chất, nhiệt điện, phân bón cho đến thép, sx giấy… Chúng tôi là đối tác tin cậy cho các dự án lớn trong cả nước. Các kỹ thuật viên có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành van. V2P tự tin tư vấn sản phẩm đúng với môi chất phù hợp với hệ thống của nhà máy. Từ đó tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi nhuận cho nhà máy. Đặc biệt là các nhà máy sản xuất thép nên tin dùng van bi điều khiển V2P.

 

Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ tư vấn: Mr Phú 0979 35 00 25. 

Samsung tin tưởng sử dụng van Plug V2P lót PFA cho axit đậm đặc. Nhà máy Samsung Thái Nguyên đã tin tưởng dùng van lót PFA V2P cho đường ống hóa chất. 

 

Tại sao phải dùng van plug lót PFA cho axit?

Axit (Acit) là loại hóa chất ăn mòn cao, nó có thể ăn mòn kim loại đặc biệt là các đường ống kim loại. Các đường ống thông thường được làm bằng thép hoặc inox. Nếu chúng được dùng để lưu chuyển axit hoặc các hóa chất khác thì chúng sẽ nhanh chóng bị ăn mòn. Từ đó có thể xảy ra thủng, rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường. Giải pháp tối ưu là sử dụng đường ống nhựa hoặc đường ống thép lót PTFE, PFA.

Đối với các loại van thông thường bằng thép, gang, đồng, inox thì chúng cũng tương tự. Chúng sẽ nhanh chóng bị hư hỏng do hóa chất ăn mòn gây nên. Và giải pháp tốt nhất là dùng van lót PFA, PTFE cho hóa chất ăn mòn.

Ưu điểm của van plug lót PFA

– Lớp lót PFA chịu được mài mòn cao

– Chịu được hóa chất ăn mòn: axit, kiềm

– Tuổi thọ van kéo dài hơn so van các loại thông thường

– Chống rò rỉ tốt

 

van plug V2P lót PFA cho samsung thái nguyên

 

Xem thêm: Khách hàng nhà máy thép tin dùng van bi điều khiển kích cỡ lớn từ V2P cho nhà máy thép lớn nhất Đông Nam Á.

 

Samsung tin tưởng sử dụng van Plug V2P lót PFA cho axit

Các sản phẩm của V2P cung cấp có chất lượng tốt, độ bền cao. Với các ưu tín, kinh nghiệm được xây dựng nhiều năm đã từng tham gia các dự án lớn mà V2P được Samsung Thái Nguyên tin tưởng lựa chọn. Van V2P được dùng cho đường ống hóa chất axit với độ đậm đặc cao. Hóa chất được sử dụng trong quá trình sản xuất điện thoại, máy tính bảng tại SEV Thái Nguyên.

V2P có nhiều năm kinh nghiệm tham gia các dự án lớn cho các nhà máy hóa chất, phân bón, nhiệt điện. Chúng tôi cung cấp những loại van đặc biệt, kích cỡ lớn và rất lớn. Tư vấn loại van phù hợp với môi chất và phù hợp với các hệ thống tự động của nhà máy. Tham gia sữa chữa, bảo dưỡng những loại van đặc biệt trong các nhà máy hóa chất.

 

Qúy khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25 để được tư vấn và báo giá.

V2P xuất kho giao 80 bẫy hơi bucket YNV cho khách tại Miền Bắc. Chúng tôi luôn có sẵn bẫy hơi dạng phao YNV với các size 15A, 20A, 25A, 32A

 

YNV là nhà sản xuất các sản phẩm van công nghiệp dành cho hơi nóng tại Hàn Quốc. Các sản phẩm của họ có chất lượng giá tốt, giá phải chăng nên được tin dùng. Dòng sản phẩm bẫy hơi bucket có lưu lượng xả lớn, chất lượng tốt. Nó phù hợp cho các nhà máy may, dệt nhuộm, thực phẩm, giải khát, TACN…

 

V2P xuất kho giao 80 bẫy hơi bucket YNV cho khách Miền Bắc

Mới đây V2P giao tới khách hàng tại Miền Bắc 80 bẫy hơi YNV BKT-1S size 15A (DN15). Khách hàng là nhà máy may mặc sử dụng loại bẫy hơi với lưu lượng xả nước ngưng lớn để đảm bảo hơi khô. Việc đầu tư có thể tốn kém hơn so với dạng cóc đồng tiền nhưng lợi ích tiết kiệm hơi và làm khô hơi sẽ mang hiệu quả tốt hơn. Như vậy tổng chung sẽ tiết kiệm được nhiên liệu đốt, tiết kiệm được tiền lớn hơn.

 

 

 

V2P giao 80 bẫy hơi bucket YNV cho khách

Giao 80 bẫy hơi dạng phao YNV BKT-1S cho khách hàng Miền Bắc

 

Xem thêm: Khách hàng Samsung Thái Nguyên tin dùng van plug lót PFA cho hóa chất axit trong nhà máy tại Thái Nguyên

 

Tại sao quý vị nên mua bẫy hơi tại V2P? 

V2P có đội ngũ kỹ thuật viên dày dặn kinh nghiệm trong ngành van. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị, giúp quý vị tìm được sản phẩm phù hợp. Từ đó tiết kiệm được chi phí, tối ưu hệ thống. V2P có nhiều năm làm việc với các nhà máy lớn, cung cấp các đơn hàng số lượng lớn.

Ngoài ra chúng tôi cũng miễn phí vận chuyển cho các đơn hàng từ 5tr trở lên. Giao hàng nhanh chóng trong 2-5 ngày, gia tăng bảo hành tới 18 tháng.

 

Xem thêm: Xuất lô hàng 96 bẫy hơi Nicoson B1 cho khách hàng Hà Nội.

 

Liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25 để được tư vấn và chào giá.

V2P xuất kho giao 96 bẫy hơi Nicoson B1 cho khách tại Hà Nội. Chúng tôi luôn có sẵn bẫy hơi Nicoson B1 với các size: 15A, 20A và 25A (DN15, DN20, DN25) với giá tốt.

 

Nicoson là dòng sản phẩm bẫy hơi Bucket từ Đài Loan. Sản phẩm chất lượng khá tốt, dùng được cho hơi nước và khí nén. Chúng có tác dụng giúp lấy nước ngưng tụ trong đường ống ra ngoài. Đặc biệt là các vị trí trước van giảm áp hơi nóng, giàn gia nhiệt, bộ góp nhiệt. Tại Việt Nam Nicoson B1 được dùng rất nhiều trong các nhà máy may mặc, thực phẩm, giải khát, dệt nhuộm… Chúng có lưu lượng xả lớn đồng thời tuổi thọ cũng khá cao. Lưu lượng xả nước ngưng có thể đạt 510kg/h. Áp suất làm việc <10bar phù hợp với các hệ thống tại Việt Nam.

 

 

V2P xuất kho giao 96 bẫy hơi Nicoson B1 cho khách tại Hà Nội

V2P cung cấp các loại bẫy hơi Nicoson từ B1, B2, B3, B4 nối ren và nối bích. Mới đây khách hàng đã tin tưởng và đặt mua của chúng tôi 96 bẫy hơi Nicoson B1. Chúng tôi thường có sẵn và giao hàng nhanh chóng. Với các trường hợp thiếu hàng chúng tôi sẽ giao trong 1-2 tháng tùy vào thời gian cụ thể. 

Xuất giao 96 bẫy hơi Nicoson B1 cho khách

 

Xem thêm: Xuất kho 80 bẫy hơi cốc phao YNV cho khách hàng là nhà máy dệt may.

 

Tại sao bạn nên chọn V2P?

Tại V2P chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật viên nhiều năm kinh nghiệm trong ngành van. Chúng tôi tự tin tư vấn cho quý vị các sản phẩm tốt, tiết kiệm chi phí cho quý vị. Ngoài ra chúng thường có sẵn các loại bẫy hơi Nicoson từ B1, B2, B3, B4 nối ren và bích. Sẵn các size 15A, 20A, 25A, 32A, 40A. Miễn phí giao hàng với các đơn từ 5tr, giao hàng nhanh từ 2-5 ngày. 

 

Vui lòng liên hệ Mr Phú 0979 35 00 25 để được chào giá tốt nhất

Các loại van giảm áp hơi dùng cho máy sản xuất thùng xốp EPS

Van giảm áp hơi lắp cho dây chuyền máy sản xuất ép thùng xốp EPS. Van được dùng cho các loại máy ép định hình thùng xốp. Van có sẵn với các size DN50, DN80, DN100 với áp suất 1-10bar, 1-20bar.

 

1. Hơi nóng dùng cho máy sản xuất thùng xốp EPS

Hơi nóng (steam) được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực. Nhưng đối với ngành sản xuất thùng xốp EPS thì rất ít người biết được. Thực tế hơi nóng được ứng dụng cho việc tạo ra nhiệt dùng cho khuôn tạo sản phẩm. Nhiệt từ hơi nóng giúp tạo hình sản phẩm trong khuôn định hình.

Tùy thuộc vào công suất của dây chuyền EPS mà sản lượng hơi nóng cung cấp cũng khác nhau. Với các dây chuyền công suất lớn yêu cầu lò hơi cung cấp lưu lượng lớn hơn. Với áp suất hơi sử dụng cũng vậy, tùy theo thiết kế của nhà sản xuất mà yêu cầu áp suất khác nhau. Tuy nhiên áp suất hơi thường dùng có thể điều chỉnh từ 1-10bar hoặc 1bar -20bar.

 

2. Van giảm áp hơi dùng cho máy sản xuất thùng xốp EPS

Từ hệ thống hơi nước từ lò hơi với áp suất cao trên đường ống. Thông qua van điều áp hơi làm cho áp suất hơi giảm xuống mức phù hợp. Với áp suất phù hợp được sử dụng cho máy ép khuôn định hình sản phẩm. Tùy thuộc vào công suất của dây chuyền sản xuất mà sử dụng các size van điều áp khác nhau.

Có thể kể đến dòng sản phẩm Yoshi GP-2000 DN50 (2″), DN80 (3″) và DN100 (4″). Hoặc dòng Yoshi GP-1000 DN50, DN80, DN100.

Van giảm áp Yoshi GP-1000 cho máy EPS

– Thân gang dẻo

– Chịu nhiệt độ cao: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-10bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Kích cỡ size: DN50, DN80, DN100

XEM CHI TIẾT

van điều áp hơi cho máy ép thùng xốp EPS Van giảm áp Yoshi GP-2000 cho máy EPS

– Thân gang dẻo

– Chịu nhiệt độ cao: 220°C

– Áp suất đầu vào: 0-20bar

– Áp suất đầu ra: 1bar – 14bar

– Kích cỡ size: DN50, DN80, DN100

XEM CHI TIẾT

 

Van điều áp hơi được sử dụng vào những vị trí máy

– Máy ép khuôn định hình EPS (EPS shape molding machine)

– Máy đúc khối EPS (EPS block molding machine)

Van giảm áp hơi cho máy sản xuất thùng xốp EPS

 

Van giảm áp hơi dùng được cho những máy tạo xốp EPS

– Máy tạo xốp của hãng Fuyang LongWell

– Máy tạo mút xốp của hãng EPSTEC

– Máy tạo mút xốp của hãng Zhenyou EPS

 

 

Liên hệ tư vấn: Mr Phú 0979 35 00 25

Van điều chỉnh gió trong hệ thống HVAC là loại van quan trọng giúp điều chỉnh lưu lượng gió phù hợp. Chúng được lắp đặt trên đường ống hoặc tại cửa gió. 

 

Các loại van điều chỉnh gió trong hệ thống HVAC

1. Van điều chỉnh lưu lượng gió VCD (Volume control damper)

Van điều chỉnh gió VCD (Volume control damper) giúp điều chỉnh lưu lượng gió trên hệ thống đường ống. Nó có thể là loại van đường làm bằng ống tròn hoặc hình vuông. Với loại VCD ống tròn nó có nguyên lý làm việc giống như van bướm và thường được lắp ở trên đường ống. Còn đối với van VCD ống vuông nguyên lý làm việc theo dạng cửa đóng khép và lắp ở đầu hút của ống.

 

van điều chỉnh gió VCD trong hệ ống HVAC

 

2. Van chặn lửa FD và MSFD

Van chặn lửa hay còn gọi là van dập lửa (Fire Damper, Motorised Smoke Fire Damper). Đây là loại van được lắp đặt trong đường ống giúp ngăn chặn ngọn lửa lan ra. Nó là loại van quan trọng và luôn được lắp đặt trên hầu hết các đường ống ống trong các hệ thống. Van ngăn lửa có thể được lắp trên hệ thống ống gió tươi hoặc cả ống gió hút khí thải. 

Van chặn lửa có hai loại gồm là van cơ và van điều khiển bằng motor. Van cơ hoạt động dựa vào một thiết bị nhiệt trên van. Khi nhiệt độ lớn hơn 70°C thì thiết bị tan chảy làm van đóng cửa. Đối với van điều khiển bằng motor thì van có một bộ actuator và tủ điều khiển. Khi cảm biến nhiệt độ trên tủ điều khiển phát hiện nhiệt độ quá nhiệt độ cài đặt thì sẽ gửi lệnh cho actuator tự động đóng cửa van. Từ đó khói, lửa bị ngăn không qua được van.

 

 

Cả hai loại van trên đều được sử dụng trong hệ thống M&E trong hầu hết các dự án nhà máy, cao ốc. Nó cùng với các hệ thống AHU, Chiller là một phần không thể thiếu được với bất kỳ dự án công nghiệp nào.

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Van định hướng cho khí nén, dầu thủy lực, nước, hơi nóng dùng cho các thiết bị máy móc công nghiệp. Đây là loại van cho phép môi chất đi vào từ nhiều hướng khác nhau.

 

1. Van định hướng là gì?

Van định hướng Directional control valves (DCVs) là loại van cho phép môi chất đi vào từ nhiều hướng khác nhau. Các hướng khác nhau với các nguồn môi chất khác nhau. Nó có thể dùng được cho khí nén, dầu thủy lực, nước, hơi nóng. Đa phần chúng ta sẽ ít gặp những van định hướng này, bởi chúng không phải là loại phổ thông. Chúng được dùng trực tiếp trong các hệ thống máy móc. 

2. Phân loại van định hướng cho khí nén

Chúng ta có thể phân loại chúng theo các cách sau

– Số lượng cổng

– Số lượng vị trí

– Phương pháp kích hoạt: khí nén, dầu thủy lực, điện từ

 

Van định hướng cho hơi nóng SMC VND400 cho các nhà máy dệt may, dệt nhuộm, may mặc, điện tử, dược phẩm

– SMC VND400D-25A-L

– VND400D-25A-X334

– SMC VND100D-6A, 6A, 10A

– SMC VND200D-10A, 15A

– SMC VND300D-20A

– SMC VND500D-32A, 32F

– SMC VND600D-40A, 40F

– SMC VND700D-50A, 50F

 

V2P cung cấp nhiều loại van khí nén

Ngoài các loại van định hướng của SMC thì V2P cũng cung cấp nhiều loại van khí nén khác. Có thể kể đến như van bi khí nén, van bướm khí nén, van giảm áp khí nén áp suất cao. Chúng tôi cũng có loại van cho khí nén đạt các tiêu chuẩn thực phẩm hoặc oil free cho các nhà máy.

Van rũ bụi là gì? Nó là loại van quan trọng trong hệ thống lọc bụi. Van rũ bụi (giũ bụi) còn gọi là van nổ giúp xả bụi ra khỏi hệ thống lọc nhanh chóng. 

 

1. Van rũ bụi (giũ bụi) là gì?

Van giũ bụi (Pulse valve) là loại van điện từ xung có cấu tạo khác biệt thường được dùng cho hệ thống xử lý bụi. Nó còn được gọi là van nổ, van bụi. 

Trong các nhà máy công nghiệp việc lọc bụi trong không khí trước khi xả thải ra môi trường là cần thiết. Các thiết bị lọc thường có như bồn thu, túi lọc bụi. Để đảm bảo cho không khí lưu thông liên tục thì túi lọc bụi, giàn giữ bụi cần được vệ sinh liên tục. Lúc này người ta sử dụng van rũ bụi được lắp trên hệ thống trên. Nhiệm vụ của nó là tạo ra xung, áp lực giúp bụi rũ ra khỏi túi từ đó không khí mới lưu thông được.

Đặc biệt trong các nhà máy gỗ, bột cá hay nhà máy TACN phát thải ra lượng lớn bụi khi sản xuất. Bụi được hút vào đường ống, sau đó đi qua túi lọc và bị giữ lại. Vì các hạt bụi sẽ nhanh chóng làm bít hết túi lọc mà do đó nhờ van rũ bụi tạo nên một luồng khí xung kích để các hạt bụi rơi ra khỏi túi xuống vị trí thu hồi.

 

 

Như video trên ta có thể thấy, van tạo ra luồng không khí áp suất cao thổi vào túi lọc. Điều này tạo nên sóng xung kích truyền vào túi bụi làm túi giãn ra và các hạt bụi tích tụ xung quanh rơi xuống dưới. 

Khi đầu điện từ được cấp điện. Không khí mắc kẹt ở trên màng của van sẽ nhanh chóng thoát ra tạo nên chênh áp cao. Qua đó màng ngăn được mở ra đột ngột (vì vậy mà nhiều người gọi là van nổ). Khi đầu điện từ bị ngắt điện. Không khí thoát ra ngoài qua một lỗ tới phía trên màng van để cân bằng áp suất và van đóng.

 

2. Các loại van rũ bụi

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại van giũ bụi từ nhiều nhà sản xuất. Chúng đều có nguyên lý hoạt động giống như nhau mà thôi. Về cơ bản thì có thể phân loại chúng theo dạng nối ren và nối bích. Dù là loại gì thì khi lựa chọn mua van nổ (van giũ bụi) thì bạn cần quan tâm tới:

– Thể tích bồn chứa -> kích thước size van

– Áp suất bồn chứa -> áp suất van

– Thời gian xung điện: thời gian được cấp điện

– Tổng độ dài xung (pluse): khoảng thời gian từ van mở đến lúc đóng

– Áp suất đỉnh: áp suất lớn nhất tại đường ống khí tạo ra sóng xung kích

– Thể tích xung: thể tích khí đi qua van mỗi xung

van rũ bui, van nổ, van giũ bụi

Đồng hồ đo nhiệt độ hay còn gọi là nhiệt kế (thermometer) là các loại thiết bị đo nhiệt độ của vật, chất lỏng. Chúng được ứng dụng trong nhiều ngành: y học, thực phẩm, khí tượng, công nghiệp…

 

1. Đồng hồ đo nhiệt độ, nhiệt kế là gì?

Đồng hồ đo nhiệt độ hay còn gọi là nhiệt kế là thiết đo nhiệt độ của vật, chất lỏng (có thể là nhiệt độ nóng hoặc lạnh). Chúng được ứng dụng trong nhiều ngành: y học, thực phẩm, khí tượng, công nghiệp…

 

Lịch sử của nhiệt kế

Có nhiều tài liệu viện dẫn khác nhau về công lao của người phát minh ra nhiệt kế đầu tiên. Cũng nhiều cuộc tranh luận xảy ra về vấn đề này, rất khó để xác định nó. Nhưng có những thực tế để góp phần định hình nên lịch sử của nhiệt kế đã được con người ghi chép lại một cách chính xác.

Những nguyên lý của nhiệt kế đã được người Hy Lạp biết đến từ rất lâu. Một số tài liệu cho rằng Santorio Santorio vị bác sỹ người Ý là người phát minh ra nhiệt kế đầu tiên vào thế kỷ 15. Chỉ biết rằng vào thế kỷ 17 và 18 thì nhiệt kế được hoàn thiện hơn. Dần đó nó được hoàn chỉnh như ngày nay.

 

2. Các loại nhiệt kế

Trước đây chúng ta thường thấy một loại nhiệt kế cổ điển và thường sử dụng là nhiệt kế thủy ngân. Ngày nay đã có nhiều loại nhiệt kế đo nhiệt độ với nguyên lý khác nhau. Nhìn chung loại nhiệt kế điện tử đang thay thế dần các loại nhiệt kế truyền thống. Tuy nhiên nhiệt kế thủy ngân vẫn còn được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia.

2.1 Nhiệt kế chất lỏng

Loại nhiệt kế này thường sử dụng chất lỏng là thủy ngân hoặc rượu Etanol. Thủy ngân là chất lỏng đặc biệt, nó giãn nở thể tích khi nhiệt độ tăng lên. Có hai thang đo nhiệt độ phổ biến là độ F và độ C. Độ F được đặt tên theo nhà vật lý học người Đức Daniel Fahrenheit (1686–1736), người đã chế tạo ra nhiệt kế thủy ngân đầu tiên. Còn độ C được đặt tên theo nhà khoa học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744).

2.2 Nhiệt kế quay số

Nhiệt kế quay số sẽ giống như một đồng hồ đo. Nó có kim gắn cố định và rải nhiệt độ ghi theo vòng tròn. Vị trí cố định của kim được gắn trên một miếng kim loại cuộn gọi là dải lưỡng kim. Miếng kim loại được thiết kế dạng cuộn, nó dễ mở rộng và uốn cong khi nóng lên. Nhiệt độ càng ra tăng thì dải lưỡng kim càng nở ra và đẩy kim trên thang độ.

 

2.3 Nhiệt kế điện tử

Khoa học càng phát triển rực rỡ đòi hỏi sự đáp ứng nhanh chóng. Với 2 loại nhiệt kế trên thì thời gian đo đáp ứng khá lâu. Nhưng với nhiệt kế điện tử thì nhiệt độ hiện thị gần như ngay lập tức. Tất nhiên sai số của chúng cũng là vẫn đề đáng quan tâm, nhưng hiện nay sai số của loại này là rất thấp. 

Nhiệt kế điện tử hoạt động với nguyên lý khác biệt hoàn toàn với loại thủy ngân và quay số. Nó hoạt động dựa vào điện trở của đầu dò kim loại. Khi kim loại nóng, các nguyên tử bên trong dao động nhiều hơn làm dòng điện khó chạy hơn và điện trở tăng. Ngược lại khi kim loại nguội thì điện trở tăng. 

dong ho do nhiet ke dien tu

 

3. Sử dụng đồng hồ đo nhiệt độ trong công nghiệp

Trong công nghiệp, các quá trình sản xuất cần kiểm soát được nhiệt độ của sản phẩm. Điều đó làm cho sản phẩm đạt chất lượng tốt. Các hệ thống kiểm soát hoạt động có kết nối đồng bộ với nhau. Những dữ liệu về nhiệt độ và áp suất được cập nhật liên tục cũng như chính xác.

Với ngành hơi nước. Đồng hồ nhiệt độ được dùng để đo nhiệt độ hơi nóng tại các vị trí. Có thể là vị trí sau van giảm áp hơi và trước các vị trí gia nhiệt. 

Các loại đồng hồ nhiệt độ được sử dụng dưới dạng cảm biến hoặc thân đo trực tiếp. Tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau mà sử dụng khác nhau. Nhưng cơ bản chúng đều có phần hiện thị: đồng hồ cơ hoặc màn hình LCD. Các loại đồng hồ điện tử có thể tích hợp lấy dữ liệu. Chúng dùng phổ biến trong kiểm soát nước, khí nén, hơi nước bão hòa với các loại sau

đồng hồ đo nhiệt độ Kins konics KTD-21 Đồng hồ đo nhiệt độ KINS KONICS SS-4064

 

 

 

Tìm hiểu về CO và CQ là gì? Chúng là những loại giấy tờ cần thiết trong việc khai báo hàng nhập khẩu cũng như chứng minh được đó là hàng hóa nhập khẩu. CO và CQ được những đơn vị có thẩm quyền nào cấp. Chúng được sử dụng để làm gì?

 

1. CO và CQ là giấy tờ gì?

CO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận về xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa do phòng thương mại nước xuất khẩu cung cấp. Có nhiều mẫu CO khác nhau tại các quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực kinh tế chung. Nhưng tất cả đều thể hiện nội dung về đơn vị xuất khẩu, đơn vị nhập khẩu, quốc gia xuất và nhập khẩu, tên hàng hóa. CO được được dùng để nộp kèm trong khai báo hải quan khi nhập khẩu. Có thể không cần CO cũng vẫn khai báo nhập khẩu bình thường. 

Do Việt Nam ký các hiệp định thương mại với các quốc gia và vùng lãnh thổ về ưu đãi thuế quan. Do vậy một số mẫu CO đó sẽ phải chuyển sang CO theo form ký kết để được hưởng ưu đãi về thuế quan lúc nhập khẩu.

– CO form E: với hàng hóa xuất xứ từ Trung Quốc

– CO form AK, KV: với hàng hóa xuất xứ từ Hàn Quốc 

– CO form AJ, VJ: với hàng hóa xuất xứ từ Nhật Bản

– CO form EUR1: với hàng hóa xuất xứ từ các nước khu vực liên minh chung Châu Âu EU

– CO form S: với hàng hóa từ Cambodia, Lào

– CO form AI: với hàng hóa xuất xứ từ Ấn Độ

– CO form D: với hàng hóa từ các nước Asean

– CO form VC: với hàng hóa từ Chile

 co cq là gì

VD: Mẫu CO nhập khẩu van bướm từ Singapore

1.2 CQ là gì?

CQ (Certificate of Quality) là giấy chứng nhận chất lượng. Giấy này sẽ do nhà sản xuất cung cấp cho người mua. Một số quốc gia hoặc một số công ty có thể sử dụng bản test report để thay thế. Nhìn chung CQ không có nhiều ý nghĩa về mặt pháp lý. Nhiều công ty tại Châu Âu sẽ tách riêng những chi phí về những bản test chất lượng. Sẽ có bên thứ 3 đứng ra kiểm định chất lượng của sản phẩm. Chi phí tùy thuộc hàng hóa và dịch vụ do bên thứ 3 cung cấp.

 

2. CO CQ dùng để làm gì?

CO được dùng để khai báo hải quan khi nhập khẩu để được hưởng ưu đãi thuế quan. Ngoài ra CO cũng là giấy tờ để chứng minh được hàng hóa xuất xứ từ đâu, chúng được nhập khẩu chính ngạch hay không. Đặc biệt trong các dự án có hàng hóa nhập khẩu thì người mua thường yêu cầu người bán phải cung cấp được CO. Thông thường đơn vị xuất khẩu sẽ cung cấp miễn phí CO cho đơn vị nhập khẩu. Một số có thể bị tính phí với giấy tờ CO với giá từ 20-200$.

CQ được dùng để chứng minh được chất lượng của hàng hóa cung cấp. Có rât nhiều nhà sản xuất không cung cấp CQ mà thay vào đó là các bản kiểm tra khác. Có thể là kiểm tra chất lượng vật liệu, bản kiểm tra chạy thử. Nó có thể do nhà máy tự làm hoặc được một bên thứ 3 kiểm tra. Một số thì miễn phí cung cấp giấy tờ này, còn một số thì sẽ tính phí (như khu vực Châu Âu, Mỹ).

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Teflon PTFE là chất gì? PTFE viết tắt của cụm từ (Polytetrafluoroethylen) là một loại nhựa tetrafluoroethylene tổng hợp. Có thể gọi nó với tên khác là Teflon. Năm 1938 trong quá trình nghiên cứu một chất làm lạnh mới tại phòng thí nghiệm của Dupont thìTiến sĩ Roy Plunkett đã vô tình tạo ra PTFE.

 

 

1. Nhựa Teflon PTFE là chất gì?

PTFE viết tắt của cụm từ (Polytetrafluoroethylen) là một loại nhựa tetrafluoroethylene tổng hợp. Có thể gọi nó với tên khác là Teflon. PTFE là polyme tổng chứa flo và carbon. Năm 1938 trong quá trình nghiên cứu một chất làm lạnh mới tại phòng thí nghiệm của Dupont. Tiến sĩ Roy Plunkett (công ty Dupont – Chemours) đã vô tình tạo ra PTFE. Cho tới 1945 Dupont Chemour đăng ký nhãn hiệu Teflon cho chất Polytetrafluoroethylen. Những năm sau đó Teflon bắt đầu bán thương mại ra toàn cầu.

 

Có phải PTFE và Teflon là hai chất khác nhau?

Không có khác biệt nào tại đây cả vì chúng là một và có hai tên gọi khác nhau. PTFE là tên viết tắt của nhựa Polytetrafluoroethylen theo tên khoa học. Trong khi Teflon là tên thương mại mà Dupont Chemour đăng ký cho nhựa Polytetrafluoroethylen (PTFE) mà họ đã tìm ra. Dù đôi khi bạn sẽ nghe thấy người này nói Teflon và người khác nói PTFE. Bạn cũng không nên lầm tưởng nó là 2 chất khác nhau nhé.

 

PTFE teflon là chất gì

2. Ưu điểm tuyệt vời của PTFE (Teflon) là gì?

Vì vô tình được chế tạo ra trong quá trình thí nghiệm nên Roy Plunkett khá tò mò. Ông thấy nó là một chất giống như sáp trơn, cứng và chắc chắn. Sau nhiều lần thử nghiệm thì cuối cùng Roy Plukett và công ty Dunpont thấy rằng đây là một vật liệu mới thật tuyệt vời. So với những loại nhựa hiện có thì nó có ưu điểm vượt trội như:

– Trơ với hóa chất: axit, kiềm

– Không dẫn điện (cách điện), không chịu ảnh hưởng của điện từ trường

– Độ mài mòn thấp, hệ số ma sát 0.04

– Không dính, không thấm nước

– Chống cháy

– Không bị ăn mòn bởi môi trường tự nhiên

– An toàn với thực phẩm (FDA chấp thuận)

 

3. Ứng dụng của PTFE trong công nghiệp

PTFE được ứng dụng rất nhiều trong các ngành khác nhau. Từ ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất, y tế, điện tử, nước và các ngành khác… Hầu như nó được ứng dụng trong tất cả các ngành từ những chi tiết nhỏ cho đến sản phẩm lớn. Có thể bạn không biết, nhưng nó xuất hiện thường nhật trong đời sống của chúng ta. Như gioăng teflon mềm của máy say sinh tố, gioăng trong máy tính, điện thoại. Hay như lớp phủ chống dính trên chảo, cuộn băng tan (PTFE tape) mà bạn dùng bắt đường ống nước…

Đối với ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất và hóa dầu thì nó được dùng làm lớp lót cho đường ống. Ngoài ra nó cũng dùng là chất lót cho ngành van. Những loại van lót PTFE dùng cho hóa chất rất hiệu quả, giúp van bền bỉ hơn.

 

Tuy nhiên có một thực tế mà ít ai biết rằng, việc sản xuất PTFE bằng Perfluorooctanoic (PFOA hoặc C-8) rất độc hại. Điển hình là vụ kiện tập thể tại Mỹ chống lại công ty hóa chất Dupont vào năm 1998. Những vụ kiện kéo dài tới tận năm 2017 với việc Dupont bồi thường và chăm sóc y tế cho những nạn nhân. Thực tế rằng việc làm ra PTFE là rất độc hại mặc dù biết các ưu điểm mà nó mang lại cho cuộc sống. Tuy nhiên rất nhiều người đã mắc các bệnh ung thư liên quan đến việc này. 

 

Các sản phẩm van lót PTFE

van nút lót PTFE teflon Van nút plug lót PTFE

– Xuất xứ: Đức

– Vật liệu: thép, inox + PTFE

– Nhiệt độ: 0-210°C 

– Áp suất: 0 -16bar

– Size: DN15 – DN500

– Ứng dụng: axit, kiềm, hóa chất ăn mòn

XEM CHI TIẾT

van bi lót PTFE teflon là gì Van bi lót PTFE 

– Xuất xứ: Đức, TQ

– Vật liệu: thép, inox + PTFE

– Nhiệt độ: 0-220°C

– Áp suất: 0 -16bar

– Size: DN20 – DN500

– Ứng dụng: axit, kiềm, hóa chất ăn mòn

XEM CHI TIẾT

Van bướm lót PTFE

– Xuất xứ: Đức, TQ

– Vật liệu: gang, inox + PTFE

– Nhiệt độ: 0-180°C

– Áp suất: 0 -25bar

– Size: DN50 – DN1000

– Ứng dụng: axit, kiềm, hóa chất ăn mòn

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được tác giả Phạm Cương biên soạn và có sử dụng dữ liệu của hãng Dupont Mỹ. Mọi ý kiến tranh luận hay đóng góp vui lòng gửi về: sales@vanphongphu.com

Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link về bài viết này khi bạn sao chép nội dung. Cảm ơn

Van 3 ngã là gì? Đây là loại van có 3 hướng đi của dòng chảy. Nó có thể là van bi, van nút (plug), van cầu với các chất liệu: nhựa, gang, thép, inox. Van 3 ngả giúp tối đường ống giao nhau dễ dàng mà kiểm soát đường dòng chảy.

Trong nhiều vị trí giao nhau của đường ống, để thuận tiện cho việc điều tiết môi chất người ta sử dụng van ba ngã. Đây là loại van cho phép môi chất đi theo hướng mong muốn của người vận hành. Ngoài van 3 ngã thì hiện nay đã có những loại 4 ngã, 6 ngã và nhiều hơn. 

 

1. Van 3 ngã là gì? Cấu tạo và nguyên lý làm việc

Van 3 ngã là loại van có 3 hướng đi của dòng chảy theo phương ngang hoặc đứng. Nó có thể là van bi, van nút (plug), van cầu với các chất liệu: nhựa, gang, thép, inox. Van được lắp ở những vị trí giao nhau của đường ống giúp kiểm soát hướng đi của dòng chảy. 

Tác dụng của van 3 ngã (3 ngả)

Van có 2 tác dụng đối với đường ống. Thứ nhất là tác dụng giống như một cút nối chữ T cho đường ống giao nhau. Thứ hai là việc kiểm soát được hướng đi của dòng chảy. Người vận hành có thể thao tác trên van để chuyển hướng dòng chảy theo hướng mong muốn.

 

 

Cấu tạo của van 3 ngã

Với bất kỳ loại van 3 ngã nào thì chúng đều có cấu tạo cơ bản giống nhau. 

– Thân van có cấu tạo 3 hướng

– Vật liệu chế tạo: nhựa, gang, thép, inox

– Cơ cấu đóng mở: tay gạt, tay quay, điều khiển điện hoặc khí nén

 

Nguyên ý hoạt động của van 3 ngã 

Tùy thuộc nhà sản xuất mà van 3 ngã được chế tạo theo kiểu L hoặc T như van bi, van nút. Với những loại van này thì cách đóng mở sẽ khác nhau do vậy mà hướng đi của môi chất sẽ khác nhau.

 

2. Các loại van 3 ngã hiện nay

Trên thị trường hiện nay chủ yếu có các loại van 3 ngã như sau: van bi 3 ngã, van cầu 3 ngã, van nút 3 ngã. Ngoài ra còn có một số van 3 ngã khác nhưng ít được sử dụng và không phổ biến. Những van 3 ngã được dùng nhiều cho ngành thực phẩm, hóa chất, xăng dầu. Nhất là trong các đường ống dẫn dầu, xăng, khí đốt trong các nhà máy hóa dầu, năng lượng.

 

Với van bi 3 ngã thì thường là loại van bi floating, tức bi được cố định một đầu. Nhưng với van plug 3 ngã thì nút van được cố định 2 đầu.

van bi 3 ngã Van bi 3 ngã nối bích

– Tiêu chuẩn chế tạo: DIN, ASME

– Vật liệu: thép, inox

– Nhiệt độ tối đa:

– Size: DN50 – DN600

– Xuất xứ: TQ, Đức 

– Ứng dụng: xăng dầu, khí gas, hóa chất, hơi nóng, dầu nóng…

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Đồng hồ đo áp suất là gì? Áp kế là gì? Đồng hồ đo áp suất được sử dụng cho hệ thống đường ống và máy móc. Nó có thể dùng cho nhiều môi chất: nước, khí nén, xăng dầu, gas, hơi nóng… Đồng hồ giúp đo áp suất của môi chất tại vị trí và khu vực lắp đặt. 

Đồng hồ áp suất (Pressure gauge) được chế tạo vào khoảng những năm 1850. Chiếc đồng hồ đầu tiên được làm theo dạng Bourbon. Nó là một trong những thiết bị đo áp suất phổ biến nhất cho nước, khí nén và nhiều chất khác. Ngày nay nó vẫn được sử dụng và đã có nhiều cải tiến. Chắc rằng chúng ta sẽ bắt gặp hoặc được thấy qua phim ảnh về đồng hồ đo áp suất. Nhưng rất ít người biết được cách thức hoạt động của nó. Hay đồng hồ dùng được cho những môi chất nào và tại sao nó phải ngâm trong dầu gycerin. 

 

1. Đồng hồ áp đo áp suất là gì? Áp kế là gì ?

Đồng hồ đo áp suất (Pressure gauge) là một loại đồng hồ giúp đo áp suất của môi chất tại vị trí hoặc khu vực được lắp đặt. Nhiều người gọi nó là đồng hồ áp suất trong khi một số khác vẫn gọi nó là áp kế. Nó có thể dùng cho nhiều môi chất: nước, khí nén, xăng dầu, gas, hơi…

Đồng hồ áp suất có tác dụng đo áp suất của môi chất trong đường ống, vị trí lắp. Nó giúp ta dễ dàng kiểm soát, nhận biết được việc thất thoát rò rỉ môi chất. Từ đó mà ta kiểm tra để phát hiện ra những vị trí rò rỉ. Ngoài ra, nó còn giúp kiểm soát được áp suất môi chất phục vụ cho việc sản xuất, sử dụng cũng như bảo vệ hệ thống.

 

Tại sao phải sử dụng dầu Gycerin cho đồng hồ đo áp suất?

Chúng ta sẽ thấy một số đồng hồ có chứa dầu gycerin và một số thì không có dầu. Vậy dầu gycerin có tác dụng đối với đồng hồ áp suất Bourdon. Như video bên dưới và hình phía dưới chúng ta sẽ thấy đồng hồ bị tác động mạnh bởi môi chất. Áp suất của môi chất tạo ra các rung động mạnh làm kim đồng hồ giật rất mạnh. Dầu gycerin có tác dụng giảm các rung động đó giúp đồng hồ hoạt động ổn định hơn, ít hư hỏng hơn.

 

Cùng xem video để hiểu hơn về nguyên lý hoạt động của 2 dạng đồng hồ đo áp suất 

đồng hồ đo áp suất KINS Đồng hồ đo áp suất KONICS – KINS

– Thân: inox

– Dải áp suất: 0-2000bar

– Đường kính: 100mm, 80mm, 63mm

– Xuất xứ: Hàn Quốc

– Sử dụng cho: nước, khí nén, xăng dầu, hơi nóng, gas

XEM CHI TIẾT

 

2. Các loại đồng hồ đo áp suất hiện nay

Hiện nay có nhiều loại đồng hồ đo áp suất nhưng chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại đồng hồ chính. Những loại này được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng với các môi chất. Trong đó có 2 loại là dạng ống Bourdon và dạng màng Diaphragm mà mọi người dễ bắt gặp nhất.

 

2.1 Đồng hồ đo áp suất dạng Bourbon (Bourdon Pressure Gauge)

Đồng hồ áp suất Bourdon là loại đồng hồ đo áp suất dựa vào ống đo Bourbon. Khi áp suất đẩy môi chất vào trong ống Bourdon thì ống sẽ ruỗi ra, các bánh răng liên kết dịch chuyển làm cho kim đồng hồ quay. Từ đó hiện thị được áp suất của môi chất tại vị trí lắp đặt.

Loại đồng hồ Bourdon này được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các loại đồng hồ đo áp. Nó có giá thành rẻ nhất và dùng được cho nhiều môi chất.

 

2.2.  Đồng hồ đo áp suất dạng màng (Diaphragm Pressure Gauge)

Với đồng hồ đo dạng màng thì môi chất sẽ tác động lên màng. Màng dao động đẩy trục ty chạy và làm xoay kim đồng hồ. Vì có cấu tạo màng ngăn cho môi chất tiếp xúc vào trong đồng hồ. Nên dòng áp kế màng chủ yếu sử dụng cho môi chất là hóa chất. 

đồng hồ đo áp suất là gì pressure gauge ?

 

2.3.  Đồng hồ đo áp suất dạng bellow (Bellow Pressure Gauge)

Đây là dạng áp kế ít được sử dụng so với 2 loại trên. Nguyên lý của nó cũng gần giống loại màng. Dưới tác dụng của áp suất môi chất thì lớp bellow dao động làm kim đồng hồ thay đổi.

 

Van an toàn đồng Đài Loan

– Xuất xứ: Đài Loan

– Áp suất: 0 – 20bar

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Size: DN15 – DN50

– Ứng dụng: khí nén, nước, xăng dầu, hơi nóng

XEM CHI TIẾT

 

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu về van Kim Needle valve là loại van như nào? Van kim có kích thước nhỏ gọn được dùng cho chất lỏng và khí nén. Chúng có khả năng chịu được áp suất rất cao.

 

1. Tìm hiểu về Van Kim Needle valve là gì?

Van kim (Needle valve) là loại van có thân hình trụ dài giống cây kim. Chúng được dùng để điều chỉnh tốc độ môi chất một cách chính xác. Van kim có khả năng chịu được áp suất rất cao.

 

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

– Cấu tạo: Van kim nhìn giống như loại van cầu Bonnetless cổ cao. Nhưng nó có thiết kế với trục pít tông thân kim dài, một đầu có ren và thuôn gọn ở đầu cuối. Vật liệu chế tạo thường là inox, đồng nhưng inox là được sử dụng nhiều nhất.

– Nguyên lý hoạt động: Nó hoạt động như một pít tông đóng mở thông qua tay vặn hoặc tay gạt. Khi sử dụng tay quay theo một hướng, pít tông được nâng lên để môi chất đi qua. Khi quay theo hướng ngược lại thì pít tông được hạ xuống chặn hoặc đóng dòng chảy của môi chất.

van kim needle valve là gì

Xem thêm: chức năng của van bypass trong đường ống.

 

2. Ứng dụng của van kim

Van kim (needle valve) được sử dụng cho chất lỏng (nước, dầu) và khí nén. Nó hoạt động với áp suất cao trong các đường ống nước, dầu thủy lực trong thiết bị truyền động, máy móc công nghiệp.

 

Thông số kỹ thuật của van kim

– Needle Valve

– Vật liệu: inox, đồng (CF8, CF8M, SS304, SS316, A182 F316, brass, bronze)

– Max Pressure: 10000 psi (689 bar)

– Max. Temperature: 600°F (315 °C)

– Sealing: PTFE, PEEK 

– Size: 1/8″ – 2″

– Kết nối ren: G, R, NPT (male, female)

– Ứng dụng: nước, khí nén, oil 

van an toan ap cao Van an toàn áp suất cao 600bar

– Xuất xứ: Châu Âu

– Vật liệu: inox

– Áp suất: 0-600bar

– Nhiệt độ: 0-450°C

– Ứng dụng: nước, khí nén, hơi nóng, gas

XEM CHI TIẾT

Van bi điều khiển khí nén 

– Xuất xứ: Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc

– Vật liệu: inox, thép, gang

– Áp suất: 0-62bar

– Nhiệt độ: 0-300°C

– Ứng dụng: nước, khí nén, hơi nóng, gas

XEM CHI TIẾT

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu về tháp giải nhiệt cooling tower và máy làm lạnh chiller khác nhau như thế nào. Rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai loại trên là một, dẫn đến các chủ đề nói chuyện sẽ bị lạc. Cooling tower là thiết bị giải nhiệt bao gồm tháp, máy bơm và bồn chứa. Trong khi đó Chiller là thiết bị làm lạnh bằng cách dẫn nhiệt lạnh trực tiếp vào môi chất. 

 

Trong một số lĩnh vực làm lạnh có thể chỉ sử dụng cooling tower hoặc chiller. Với những công suất lớn việc kết hợp cả hai sẽ đạt hiệu quả cao về làm mát. Đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghiệp việc sử dụng các hệ thống điều hòa không khí công suất lớn để đảm bảo nhiệt cho sản xuất. Việc sử dụng kết hợp làm mát và giải nhiệt của cả hai thiết bị sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn.

 

1. Tháp giải nhiệt Cooling Tower và Chiller dùng để làm gì?

Cooling tower và Chiller là hai thiết bị dùng để làm mát chất lỏng. Chất lỏng ở đây được sử dụng là chất làm mát cho các thiết bị khác. Sau khi làm mát cho thiết bị khác thì nhiệt độ của chất lỏng tăng lên. Để tuần hoàn chất lỏng thì phải hạ nhiệt độ của chúng xuống bằng cooling tower và chiller.

Một ví dụ đơn giản cho bạn dễ hiểu như sau. Mỗi gia đình sử dụng một máy điều hòa không khí 9000BTU – 24000BTU. Trong có có cục nóng điều hòa (lốc máy) và một mặt lạnh lắp trong nhà. Đây là thiết bị tạo ra hơi mát hoặc nóng bằng gas. Trong cục nóng sẽ có bộ phận giải nhiệt bằng giàn nhôm (hoặc đồng) kèm quạt. Do vậy mà khi điều hòa chạy thì bạn sẽ thấy hơi nóng từ cục nóng thổi ra môi trường. Đối với các dự án công nghiệp, các tòa cao ốc thì không thể sử dụng loại điều hòa cỡ nhỏ như gia đình. Do đó mà các loại điều hòa trung tâm được sử dụng. Việc sử dụng các thiết bị làm lạnh cỡ lớn sẽ giúp làm mát cả khu vực, nhiều tầng. Nhưng cũng nảy sinh ra việc giải nhiệt cho thiết bị làm mát. Để giải nhiệt thì chúng ta cần sử dụng Cooling tower hoặc Chiller.

hệ thống làm mát cooling tower và chiller

 

 

2. Khác biệt giữa Cooling tower và Chiller

Cooling tower là thiết bị giải nhiệt bao gồm tháp, máy bơm và bồn chứa. Chất lỏng cần làm mát được bơm vào tháp và được làm quát tự nhiên thông qua quá trình bơm phun kết hợp quạt. Từ đó chất lỏng giảm nhiệt độ nhanh chóng. Do làm mát tự nhiên và chỉ kết hợp với quạt nên điện năng sử dụng ít.

Chiller là thiết bị làm lạnh bằng cách dẫn nhiệt lạnh trực tiếp vào môi chất. Chiller sử dụng gas để làm lạnh chất lỏng. Nhiệt lạnh từ gas làm cho chất lỏng mất nhiệt nhanh từ đó nhiệt độ chất lỏng giảm xuống. Tuy nhiên do làm mát bằng gas nên chi phí và điện năng sử dụng sẽ nhiều hơn. 

 

 

Van bướm điều khiển khí nén, điện 

– Vật liệu: thép WCB A216, inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN40 – DN2000

XEM CHI TIẾT

Van bi thép, inox, gang điều khiển khí nén, điện

– Vật liệu: thép WCB A216, inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN15 – DN1000

XEM CHI TIẾT

 

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu tổng quan về nhà máy nhiệt điện và nguyên lý hoạt động của nó. Nhà máy nhiệt điện dùng để làm gì? nó phục vụ như nào cho cuộc sống và những ảnh hưởng của nó. Nhà máy nhiệt điện là nhà máy sử dụng các nguyên liệu hóa thạch (than đá) để cung cấp nhiệt năng cho nước. Từ đó hơi nước hình thành được sử dụng để làm quay turbin tạo ra dòng điện. 

 

Như chúng ta đã biết nhà khoa học Faraday đã phát minh ra máy phát điện vào năm 1831. Điện năng được tạo để phục vụ cho đời sống xã hội của con người. Ngày nay điện là một phần không thể trong mọi lĩnh vực của đời sống. Và gần như tất cả các thiết bị sản xuất đều sử dụng điện.

Tại Việt Nam, nhà máy nhiệt điện đầu tiên được người Pháp xây dựng tại Hà Nội với mục đích sử dụng cho chính quyền Pháp. Trong những năm 80-90 của thế kỷ 20 các nhà máy nhiệt điện của Việt Nam được xây dựng nhiều hơn với công suất lớn hơn. Gần đây là những dự án nhiệt điện lớn được xây dựng như: Thái Bình, Vũng Áng, Cà Mau, Phú Mỹ… Một phần vì những ảnh hưởng môi trường của nhà máy. Phần khác là các nhiên liệu hóa thạch dần cạn kiệt. Mà xu hướng chung của thế giới hiện nay là sử dụng năng lượng sạch nên các dự án nhiệt điện hiện ít được triển khai.

 

Tìm hiểu tổng quan về nhà máy nhiệt điện

Nhà máy nhiệt điện là nhà máy sử dụng các nguyên liệu hóa thạch (than đá, khí đốt) để cung cấp nhiệt năng cho nước. Từ đó hơi nước hình thành được sử dụng để làm quay turbin tạo ra dòng điện. Hơi nước sau khi đi qua turbin sẽ được ngưng tụ và được thu hồi để tái sử dụng. 

nhà máy nhiệt điện

Nguyên lý hoạt động của nhà máy nhiệt điện

Nhà máy nhiệt điện hoạt động trên nguyên lý biến đổi nhiệt năng sang cơ năng, từ cơ năng chuyển hóa thành điện năng. Nhiệt năng được tạo ra từ việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Sau đó nhiệt năng này làm cho nước bay hơi từ đó hơi làm quay turbin. Turbin được gắn với máy phát điện để tạo ra điện năng.

 

Ưu điểm

Nó có ưu điểm là tận dụng được nguồn tài nguyên hóa thạch sẵn có tại quốc gia sử dụng. 

 

Nhược điểm

Tạo ra khói thải từ việc đốt nguyên liệu hóa thạch (khí, than đá). Mặc dù được xử lý khí thải nhưng không thể triệt để và gây ảnh hưởng lớn tới môi trường. Ngoài ra bụi than cũng là nguyên nhân gây ảnh hưởng cho dân cư xung quanh. Đã có nhiều dự án ở VN bị dân chúng phản đối vì những ảnh hưởng này.

 

Cả hai nhà máy trên đều sử dụng các đường ống với áp suất cao. Những loại van chịu áp suất như: van kim, van cửa, van cầu, van an toàn. Thậm chí với một số đường ống nhà máy nhiệt điện áp suất test lên đến 600bar.

 

bẫy hơi phao cho nhà máy nhiệt điện Bẫy hơi phao Nicoson cho nhiệt điện

– Vật liệu: thép WCB A216, inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 320°C

– Áp suất tối đa: 30bar

– Lưu lượng xả tối đa: 112.500kg/h

– Size: 1/2″ – 2″ 

XEM CHI TIẾT

Van an toàn áp suất cao cho nhà máy nhiệt điện Van an toàn áp suất cao cho test áp đường ống 

– Vật liệu: inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Áp suất tối đa: 600bar

– Size: 1/2″ – 2″ 

XEM CHI TIẾT

Van cửa lót gốm ceramic dùng đường xả tro nóng

– Vật liệu: thép + ceramic

– Điều khiển khí nén

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: 1/2″ – 24″ 

– Dùng xả tro nóng, sỉ tro, bùn, hóa chất

XEM CHI TIẾT

 

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu về kính quan sát dòng chảy Sight glass

Kính quan sát dòng chảy Sight glass được sử dụng cho chất lỏng. Nó được dùng để kiểm tra chất lỏng trong đường ống, bồn chứa. Giúp cho người vận hành kiểm soát trong quá trình sản xuất. 

 

 

1. Kính quan sát dòng chảy Sight glass là gì?

Kính quan sát dòng chảy (tiếng anh: Sight glass) là loại kính được lắp đặt trên đường ống, bồn chứa để kiểm tra dòng chảy, mức của chất lỏng. Giúp cho người vận hành kiểm soát được mức chất lỏng trong quá trình sản xuất. Nó có thể dùng được cho nước lạnh, nước nóng, hơi nước (steam), xăng dầu, thực phẩm và hóa chất.

Mục đích của kính quan sát là để kiểm tra xem đường ống có chất lỏng chảy qua không. Hay là bồn chứa đang có mức chất lỏng như thế nào. Ngày nay với bồn chứa thì các phao và sensor báo mức được thay thế cho kính quan sát. Nhưng đối với đường ống thì kính quan sát vẫn được sử dụng phổ biến. Được biệt là được lắp trong các đường ống hóa chất, thực phẩm để kiểm tra.

– Với kính quan sát cho bồn chứa, tank chứa thì thường được chia vạch mức hoặc thang mức. Giúp quan sát dễ dàng mức chất lỏng phía trong bồn.

– Với kính quan sát cho đường ống thì kính có thể được làm một mặt kính hoặc hai mặt kính. Thông thường là làm bằng 2 mặt kính để dễ quan sát từ các hướng khác nhau. Sau một thời gian sử dụng thì mặt kính sẽ bị ảnh hưởng của chất lỏng mà mờ đi rất khó nhận biết được chất lỏng có đi qua không. Từ đó người ta lắp thêm vào trong kính sẽ lắp thêm các bộ phận như bi, cờ, con quay. Để khi chất lỏng chảy qua tác động lên các bộ phận trên sẽ giúp quan sát nhận biết tốt hơn.

 

 

2. Các loại kính quan sát Sight glass

Kính quan sát được chia làm nhiều loại khác nhau theo cấu tạo cũng như cách hoạt động. Có thể là dạng xem mức trong các bồn chứa, tank chứa. Hoặc có thể là dạng thiết bị rời được lắp trên đường ống. Trong bài viết này chúng tôi chỉ nêu về dạng lắp trên đường ống.

Kính quan sát dòng chảy sight glass

Các loại kính quan sát cho đường ống nước nóng và lạnh, xăng dầu, hóa chất, thực phẩm:

– Dạng bi (ball sight glass): Kính được lắp thêm 2 hoặc nhiều viên bi với màu sắc khác nhau. Chúng sẽ va đập và nổi khi chất lỏng đi qua 

– Dạng cờ hoặc cần va (Flap sight glass): Trong thân của kính có lắp một cần dạng cờ. Khi dòng chảy môi chất đi qua nó đẩy cho cần đó dịch chuyển. Từ đó mà có thể thấy được môi chất đi qua.

– Dạng trơn không có gì (Flain sight glass): Đây là không trơn không lắp đặt thêm gì phía trong của kính. 

– Dạng con quay (Spinner type): Một con quay được lắp phía trong của kính quan sát. Nó có thể được lắp theo chiều dọc hoặc chiều ngang tùy nhà sản xuất. Khi chất lỏng đi qua làm con quay quay từ đó mà chúng ta biết được đường ống có chất lỏng chảy qua hay không. 

 

Kính quan sát dòng chảy dạng cờ

– Vật liệu: Gang, inox

– Nhiệt độ tối đa: 150°C

– Áp suất tối đa: 10bar

– Size: DN15 – DN50

– Kết nối ren hoặc bích

– Dùng cho: nước lạnh, nước nóng, xăng dầu, hơi nóng

XEM CHI TIẾT

Kính quan sát dòng chảy AZ

– Xuất xứ: Đức, Trung Quốc

– Vật liệu: inox 316, titan

– Nhiệt độ tối đa: 150°C

– Áp suất tối đa: 16bar

– Size: DN15 – DN100

– Kết nối ren hoặc bích

– Dùng cho: hóa chất axit, kiềm, thực phẩm

XEM CHI TIẾT

 

Liên hệ tư vấn và báo giá về kính quan sát. Mr Phú 0979 35 00 25

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Phạm Cương – V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Các loại hóa chất dùng để tẩy cặn trong hệ thống lò hơi – nồi hơi và đường ống. Hóa chất giúp loại bỏ các loại cặn hình thành trong quá trình sử dụng. Từ đó giúp cho hiệu suất nồi hơi nâng cao, chất lượng hơi tốt hơn.

 

1. Tại sao phải dùng hóa chất tẩy cặn lò hơi?

Như chúng ta đã biết về nồi hơi trong bài viết trước. Để có được hơi nước nóng sử dụng vào nhiều mục đích thì chúng ta phải sử dụng lò hơi. Nước được đưa vào lò để gia nhiệt và tạo thành hơi nước. Do nước có nhiều tạp chất và độ cứng khác nhau. Thành ra những tạp chất trong nước tồn tại trong lò hơi và đường ống. Nó bám vào thành lò, kết tủa hoặc đóng thành tảng.

Khi thành lò hơi và đường ống bị đóng cặn thì khả năng hấp thụ nhiệt độ và trao đổi nhiệt kém hơn. Lò hơi phải sử dụng nhiều nhiên liệu đốt hơn. Từ đó mà chi phí gia tăng rất nhiều kéo theo giá sản phẩm đầu ra cũng phải gia tăng hoặc lợi nhuận của nhà máy tụt giảm. Ngoài ra nó còn ăn mòn thiết bị gây mất an toàn sử dụng.

Để giải quyết vấn đề này chúng ta buộc phải dùng hóa chất để tẩy cặn của lò hơi và đường ống. Đây là giải pháp thích hợp và tối ưu nhất hiện nay.

 

hóa chất tẩy cặn lò hơi hóa chất tẩy cặn nồi hơi

 

2. Các loại hóa chất dùng để tẩy cặn

Các loại hóa chất thường sử dụng để loại bỏ cặn trong lò hơi – nồi hơi và đường ống hơi. Khi sử dụng quý vị cần trang bị đồ bảo hộ an toàn lao động và có thiết bị xử lý chất thải sau tẩy cặn. Qúy vị có thể tham khảo các loại hóa chất sau:

– Hóa chất tẩy cặn SP-A200. Đây là dung dịch axit nồng độ cao giúp loại bỏ các cặn canxi (đá vôi), cặn sắt, gỉ sét, magie. Do là axit nên nó khá nồng nặc và có mùi khó chịu. 

– Hóa chất trung hòa SP-N200. Đây là hóa chất kiềm nhằm trung hòa axit còn dư trong lò hơi. 

– Hóa chất ức chế SP-3. Đây là dung dịch axit có nồng độ thấp, dùng để ức chế cáu cặn.

 

Van xả đáy lò hơi

– Nhiệt độ tối đa: 300°C

– Loại 1 thân chống rò rỉ

– Thân gang, thép

– Size: DN15-DN100

XEM CHI TIẾT

Van giảm áp hơi nóng PN16

– Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất đầu vào: 1 – 16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5 – 9bar

– Kết nối bích PN16

– Size: DN15 – DN200

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Mạnh Tuấn -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa actuator Fail Open và actuator Fail Close. Những điều khác biệt của hai loại actuator đó để có thể ứng dụng cho các hoạt động trong đường ống.

 

Chắc bạn thường nghe thấy nói Actuator electric (điện) và actuator pneumatic (khí nén) nhiều. Nhưng chắc bạn không biết trong cả hai loại trên đều tồn tại sự phân chia nhỏ nữa là Fail open và Fail close. Đối với cả các loại van ON/OFF bình thường lẫn các loại van tuyến tính đều phân chia như vậy cả. Cho dù chúng sử dụng đầu điện và đầu khí nén. 

 

Vậy sự khác biệt giữa Actuator Fail Open và Fail Close là gì?

– Fail Open: tức là actuator được cung cấp điện hoặc khí nén liên tục để duy trì trạng thái đóng. Khi nguồn cấp điện hoặc khí nén bị ngắt (Fail) thì van sẽ chuyển về trạng thái mở. Hiểu một cách dễ hơn là Fail (ngắt nguồn) thì Open (mở).

– Fail Close: Tức actuator được cung cấp điện hoặc khí nén liên tục để duy trì trạng thái mở. Khi ngắt nguồn điện hoặc khí nén (Fail) thì van sẽ chuyển về trạng thái đóng. Dễ hiểu hơn là ngắt nguồn (Fail) thì đóng (close).

 

khác biệt giữa đầu actuator fail open và đầu actuator fail close

Hình ảnh minh họa 

 

Thông thường chúng ta thường dùng loại Fail Close trong các ứng dụng. Nguồn cung cấp điện hoặc khí nén giúp actuator duy trì van ở trạng thái mở. Khi ngắt nguồn cấp cho actuator thì van sẽ quay trở lại trạng thái đóng. Loại Fail Open ít sử dụng hơn trong thực tế so với Fail Close. Nhưng một số ngành hóa chất thì Fail open được sử dụng cũng khá nhiều.

 

 

van bi điều khiển điện FAIL CLOSE Van bi điều khiển điện 24V 220V 380V

– Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 300°C

– Áp suất tối đa: 62bar

– Kết nối bích PN16, JIS10K

– Size: DN15 – DN300

XEM CHI TIẾT

Van bi điều khiển khí nén 

– Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan

– Nhiệt độ tối đa: 300°C

– Áp suất tối đa: 62bar

– Kết nối bích PN16, JIS10K

– Size: DN15 – DN300

XEM CHI TIẾT

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Có sử dụng hình ảnh minh hoạt từ Crena. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu về rọ bơm (foot valve) là gì? Rọ bơm là một bộ phận của hệ thống bơm dân dụng hoặc công nghiệp. Nó có cấu tạo khá đơn giản nhưng cực kỳ hữu ích cho việc ngăn rác trong đường ống và giữ nước lại trong bơm. 

 

 

1. Rọ bơm (Foot valve) là gì?

Rọ bơm (foot valve) là một bộ phận của hệ thống bơm dân dụng hoặc công nghiệp. Nó có cấu tạo khá đơn giản nhưng cực kỳ hữu ích cho việc ngăn rác trong đường ống và giữ nước lại trong bơm. Foot valve hoạt động như một van một chiều. Nó cho phép nước đi qua để vào máy bơm và ngăn không cho nước quay trở lại. Rọ bơm được lắp ở phía chân đường ống bơm nên theo tiếng anh nó là Foot valve.

Tìm hiểu về rọ bơm Foot valve là gì

Cấu tạo của foot valve gồm

– Thân van: gang, thép, nhựa PVC, inox

– Cơ cấu ngăn nước: dạng bi, dạng lò xo, dạng lá lật..

 

Phân loại:

– Rọ bơm được chia làm nhiều loại có thể dựa vào kết nối như: nối ren, nối bích, nối hàn.

– Hoặc có thể phân loại theo vật liệu chế tạo như: rọ bơm gang, rọ bơm thép, rọ bơm inox, nhựa PVC

 

2. Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động của rọ bơm Foot valve

Nguyên lý hoạt động của rọ bơm gần giống như van một chiều. Nó mở cho dòng chảy đi qua và đóng lại khi dòng chảy thay đổi chiều đi. Nhờ vậy mà bơm luôn giữ được được không đường ống và không phải châm nước mỗi khi dùng. Ngày nay những nhà sản xuất đã tạo ra được những loại bơm hiệu suất cao. Chúng có thể tự bơm mà không cần châm nước. Tất nhiên chúng ta không thể bỏ được rọ bơm vì ngoài tác dụng giữ nước thì nó còn chặn rác. Nếu bỏ foot valve đi thì rác sẽ vào khoang bơm và phá hủy cánh quạt của máy bơm.

 

Tham khảo video dưới để hình dung về nguyên lý hoạt động của foot valve

 

 

Van bướm điều khiển khí nén, điện 

– Vật liệu: thép WCB A216, inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN40 – DN2000

XEM CHI TIẾT

Van bi thép, inox, gang điều khiển khí nén, điện

– Vật liệu: thép WCB A216, inox CF8 CF8M

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN15 – DN1000

XEM CHI TIẾT

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Hữu Mạnh -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Sự khác biệt giữa hai loại van bi Floating và van bi Trunnion mounted. Phân biệt hai loại van bi trên và hiểu biết những ứng dụng cần sử dụng chúng trong thực tế. Từ đó giúp quý vị đưa ra quyết định chọn loại nào cho ứng dụng của mình.

 

1. Khác biệt lớn nhất giữa van bi Floating và Trunnion

1.1. Cấu tạo

Các van bi nói chung đều có cấu tạo cơ bản gồm thân van, bi và cơ cấu truyền động. Nhưng giữa hai loại van bi Floating và trunnion sẽ có khác biệt về bi của van.

– Van bi Floating có bi van đặt giữa thân. Bi được kết nối đầu phía trên của bi với trục ty của cơ cấu truyền động. Nhờ tác động bên ngoài làm bi xoay đóng mở. Đầu phía dưới của bi không được kết nối nên thả nổi tự do, vì vậy nó có tên là Floating ball valve (van bi phao).

– Van bi Trunnion cũng có bi van đặt giữa thân. Bi được kết nối đầu trên với trục ty và đâu dưới kết nối với một trục cố định. Kết nối trục cố định phía dưới có thể quay được. Từ đó nó giữ bi van cố định một ví trí không bị thả nổi tự do. Và từ đó mà nó có tên là Trunnion ball valve (van bi trục quay).

sự khác biệt giữa van bi floating và trunnion

1.2. Khả năng hoạt động và chịu áp suất

– Van bi Floating: Do bi bị thả nổi nên bi chịu áp lực của môi chất phía trước van. Áp lực này đẩy bi cọ sát và phía seat đầu ra của van. Khi thao tác từ trạng thái đóng sang mở bi chịu momen xoắn rất lớn và ma sát với seat. Do đó với kích cỡ size càng lớn và áp suất môi chất lớn việc đóng mở van sẽ rất khó khăn.

– Van bi Trunnion: Bi được cố định một ví trí nên không chịu ảnh hưởng của áp lực môi chất. Áp lực môi chất trước van chỉ tác động lên seat phía trước bi. Từ đó làm seat chặt hơn với bi, khi mở van thì bi chịu momen xoắn ít hơn rất nhiều. Do đó mà van Trunnion thích hợp cho những size to và rất to. Vì có thân van thẳng và chịu monen xoắn thấp nên khả năng chống rò rỉ và chống chảy của Trunnion rất tốt.

 

2. Ứng dụng của hai loại van bi Floating và Trunnion

Từ sự khác biệt lớn về việc đặt bi trong van mà khả năng chịu áp suất của hai loại khác nhau. Van bi Floating chịu áp suất kém hơn, có giá rẻ hơn Trunnion về cùng kích cỡ size. Trong khi đó van bi Trunnion chịu được áp suất cao hơn và có giá bán cũng cao hơn.

– Van bi Trunnion sử dụng chủ yếu cho ngành công nghiệp xăng dầu, lọc hóa dầu, nhà máy điện. Các đường ống dẫn khí gas, xăng, dầu với áp suất cao và cần khả năng chống cháy.

– Van bi Floating sử dụng được cho hầu hết các ngành công nghiệp và các môi chất. Nhưng nó không thực sự hiệu quả cho áp suất cao và ngành công nghiệp hóa dầu. 

 

van bi gang thép floating JIS10K JIS20K Van bi gang thép JIS10K JIS20K (Floating)

– Xuất xứ: Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 250°C

– Áp suất tối đa: 20bar

– Size: 15A -300A 

XEM CHI TIẾT

Van bi gang thép inox PN16 PN25 PN40 (Floating)

– Xuất xứ: Nhật Bản, Đài Loan, Đức, Trung Quốc

– Nhiệt độ tối đa: 300°C

– Áp suất tối đa: 40bar

– Size: DN15 – DN350

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

Tìm hiểu về những kiến thức chung về lò hơi (boiler) hay còn gọi là nồi hơi. Lò hơi là một thiết bị dùng để sản sinh ra hơi nước để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Nói một cách dễ hiểu lò hơi (nồi hơi) giống như một nồi áp suất mà chúng ta thường sử dụng.

 

1. Tìm hiểu tổng quan về lò hơi – nồi hơi (boiler)

Lò hơi là một thiết bị dùng để sản sinh ra hơi nước để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Nói một cách dễ hiểu lò hơi (nồi hơi) giống như một nồi áp suất mà chúng ta thường sử dụng.

Từ xa xưa hàng ngàn năm trước, các nước Châu Á như: Việt Nam, Trung Quốc đã sử dụng hơi nước để làm chín thực phẩm. Có thể kể đến các món: bánh bao, đồ xôi. Trong hoàng cung của Trung Quốc còn có hệ thống sưởi ấm bằng hơi nước vào mùa đông. Như vậy con người đã sử dụng hơi nước từ rất lâu về trước.

Ngày nay, hơi nước phụ vụ rất nhiều trong đời sống và trong công nghiệp. Đối với công nghiệp thì lò hơi là thiết bị dùng để tạo ra hơi nước. Lò hơi xuất hiện rất nhiều trong các nhà máy và được coi là một phần quan trọng cho quá trình sản xuất của các ngành:

– Thực phẩm, giải khát: Vệ sinh, khử trùng chai, làm chín nguyên liệu.

– Thức ăn chăn nuôi: Làm chín nguyên liệu và sấy khô viên từ máy ép đùn viên cám.

– Dệt nhuộm, may mặc: Dùng để sấy vải sau khi nhuộm, là ủi quần áo với may mặc.

– Chế biến gỗ, công nghiệp giấy: sấy khô gỗ, sấy khô giấy

– Nông sản, thủy sản: làm chín, sấy khô sản phẩm

– Thủy sản: Làm chín, sấy khô thủy sản

– Cao su: Sấy khô mủ các tấm mủ cao su

– Năng lượng: tạo ra hơi đẩy quay tua bin tạo ra điện năng.

 

 

2. Nguyên lý hoạt động của lò hơi (nồi hơi)

Nồi hơi (boiler) hoạt động dựa trên nguyên lý của sự bay hơi. Tức nước được cung cấp vào nồi, sau đó dùng nhiệt để làm sôi nước cho tới nhiệt độ hóa hơi. Từ đó hơi nước được sinh ra và được truyền tải theo đường ống đi đến vị trí sử dụng.

Do nước hóa thành hơi nên lượng nước trong lò sẽ nhanh chóng giảm. Vì vậy lượng nước sẽ được bổ sung liên tục vào trong lò. Nước trước khi bổ sung sẽ được gia nhiệt trước ở một nhiệt độ nhất định. Nước gia nhiệt có thể là nước mới hoặc sử dụng thêm cả lượng nước ngưng tụ của hơi mà ta thu hồi lại để tái sử dụng. Do nước có độ cứng khác nhau nên cần xử lý nước trước khi sử dụng. Sau một thời gian sử dụng chúng ta phải dùng hóa chất để tẩy cặn trong nồi hơi, đường ống. 

 

 

 

Lò hơi (nồi hơi) tạo ra hơi nước được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực công nghiệp và sản xuất. Hơi nước tại lò hơi có áp suất cao, khi đến nơi sử dụng ta phải dùng van điều áp hơi để hạ áp suất xuống cho phù hợp. Áp suất sử dụng thường nhỏ hơn rất nhiều áp suất hơi trên đường ống chính.

 

3. Tìm hiểu về các loại van sử dụng cho lò hơi BOILER

tìm hiều về van giảm áp cho nồi hơi - lò hơi boiler Van điều áp lò hơi PN16

– Áp suất đầu vào: 1-16bar

– Áp suất đầu ra: 0.5-9bar

– Nhiệt độ tối đa: 220°C

– Size: DN15-DN200

XEM CHI TIẾT

Van an toàn đồng inox Đài Loan

– Áp suất tối đa: 20bar

– Thân: đồng, inox 304, inox 316

– Nhiệt độ tối đa: 180°C

– Size: DN15-DN50

XEM CHI TIẾT

tìm hiểu van van an toàn cho lò hơi Van an toàn Leser – Đức

– Áp suất tối đa: 40bar

– Thân: thép, gang, inox

– Nhiệt độ tối đa: 450°C

– Size: DN40 – DN200

XEM CHI TIẾT

van cầu cho lò hơi Van cầu bellow seal cho nồi hơi

– Áp suất tối đa: 40bar

– Thân: thép, gang

– Nhiệt độ tối đa: 400°C

– Size: DN15 – DN500

XEM CHI TIẾT

 

 

Bài viết được biên tập bởi kỹ sư Đức Phú -V2P. Vui lòng tôn trọng bản quyền tác giả bằng cách dẫn link gốc khi bạn sao chép từ đây. Cảm ơn.

error: Content is protected !!